Bài 35: Ôn tập chung

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 135)

Hướng dẫn giải

a)

b) $5\frac{2}{5} = \frac{{5 \times 5 + 2}}{5} = \frac{{27}}{5}$

$4\frac{7}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 7}}{{10}} = \frac{{47}}{{10}}$

$6\frac{{13}}{{100}} = \frac{{6 \times 100 + 13}}{{100}} = \frac{{613}}{{100}}$

c) $\frac{{96}}{{50}} = \frac{{192}}{{100}} = 1,92$

$\frac{{327}}{{300}} = \frac{{109}}{{100}} = 1,09$

$\frac{{204}}{{125}} = \frac{{1632}}{{1000}} = 1,632$

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 135)

Hướng dẫn giải

$\frac{5}{7} + \frac{3}{4} = \frac{{20}}{{28}} + \frac{{21}}{{28}} = \frac{{41}}{{28}}$   

$\frac{4}{9} + \frac{2}{7} = \frac{{28}}{{63}} + \frac{{18}}{{63}} = \frac{{46}}{{63}}$   

$\frac{4}{5} - \frac{2}{3} = \frac{{12}}{{15}} - \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{{15}}$           

$\frac{5}{9} - \frac{3}{8} = \frac{{40}}{{72}} - \frac{{27}}{{72}} = \frac{{13}}{{72}}$

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 135)

Hướng dẫn giải

a) $\frac{5}{7} + \frac{8}{{11}} + \frac{2}{7} = \left( {\frac{5}{7} + \frac{2}{7}} \right) + \frac{8}{{11}} = 1 + \frac{8}{{11}} = \frac{{11}}{{11}} + \frac{8}{{11}} = \frac{{19}}{{11}}$

b) $\frac{2}{7} \times \frac{4}{9} + \frac{2}{7} \times \frac{5}{9} = \frac{2}{7} \times \left( {\frac{4}{9} + \frac{5}{9}} \right) = \frac{2}{7} \times 1 = \frac{2}{7}$

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 136)

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

5A: 45 kg

5B: $\frac{2}{3}$ số giấy vụn của 5A

5C: ít hơn 5B 15 kg

1 kg giấy vụn: 15 cuốn vở

Cả ba lớp: ? cuốn vở

Bài giải

Số kg giấy vụn lớp 5B thu gom được là:

$45\; \times \frac{2}{3} = 30\;$(kg)

Số kg giấy vụn lớp 5C thu gom được là:

30 – 15 = 15 (kg)

Số kg giấy vụn cả 3 lớp thu được là:

45 + 30 + 15 = 90 (kg)

Số giấy vụn của cả ba lớp làm được số cuốn vở tái chế là:

15 x 90 = 1 350 (cuốn)

Đáp số: 1 350 cuốn vở

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 136)

Hướng dẫn giải

a)

b) Cách đọc các số thập phân sau:

35,471: Ba mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mốt.

24,607: Hai mươi tư phẩy sáu tăm linh bảy.

0,026: Không phẩy không hai sáu

5,004: Năm phẩy không không bốn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 136)

Hướng dẫn giải

a) >; <; =?

• 5,099 < 5,1

• 6,321 > 6,3209

• 102,30 = 102,3000

b) So sánh các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 có:

So sánh phần nguyên: 5 < 6

+ So sánh các số 5,1 và 5,099 bằng cách so sánh các chữ số ở phần thập phân có:

Chữ số phần mười: 0 < 1 nên 5,099 < 5,1

+ So sánh các số 6,321 và 6,3209 bằng cách so sánh các chữ số ở phần thập phân có:

Chữ số phần mười: 3 = 3

Chữ số phần trăm: 2 = 2

Chữ số phần nghìn: 0 < 1

Vậy: 6,3209 < 6,321

Vậy: 5,099 < 5,1 < 6,3209 < 6,321

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 136)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 137)

Hướng dẫn giải

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là $\frac{{8 \times 6}}{2} = 24$ (cm2)

b) Bán kính của hình tròn tâm O là 10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích hình tròn tâm O là 3,14 x 5 x 5 = 78,5 (cm2)

c) Chu vi hình tròn tâm O là 3,14 x 10 = 31,4 (cm)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 137)

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

12 túi: 6 kg đường

a) 8 túi: ? kg đường

b) 1 kg đường: 17 000 đồng

10 túi đường: ? đồng

Bài giải

a) Số ki-lô-gam đường ở mỗi túi là:

6 : 12 = 0,5 (kg)

8 túi đường có số ki-lô-gam đường là:

0,5 x 8 = 4 (kg)

b) 10 túi đường có số ki-lô-gam đường là:

0,5 x 10 = 5 (kg)

Giá tiền 10 túi đường là:

17 000 x 5 = 85 000 (đồng)

Đáp số: a) 4 kg đường

            b) 85 00 đồng

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 137)

Hướng dẫn giải

a) Chọn C

b) Chọn C

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)