Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 11 (SGK trang 22)

Hướng dẫn giải

A. v + v0 = √2aS

B. v2 + v02 = 2aS

C. v - v0 = √2aS

D. v2 - v02 = 2aS

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (2)

Bài 12 (SGK trang 22)

Hướng dẫn giải

Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga, chiều dương là chiều chuyển động.

a) Ta có: a = (v = 40 km/h = m/s)

v0 = 0; t = 1 phút = 60s

=> a = = 0, 185 m/s2

b) Ta có

s = v0t + = = 333m

c) Áp dụng công thúc

v = v0 + at

=> t = (v = 60 km /h = 60. m/s = )

=> t = ≈ 90s.

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (1)

Bài 13 (SGK trang 22)

Hướng dẫn giải

Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian lúc ô tô bắt đầu tăng ga, chiều dương là chiều chuyển động.

Tính a

Ta có v0 = 40 km/h = m/s; v = 60km/h = m/s

s = 1 km = 1000 m

Áp dụng công thức : v2 - v02 = 2as

=> a = =

=> a = =

a = 0,077 m/s2.

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (1)

Bài 14 (SGK trang 22)

Hướng dẫn giải

Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc tàu bắt đầu hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động.

Ta có: v0 = 40 km/h = m/s; v = o

t = 2 phút = 120s

a) gia tốc: a = = =

a = - 0,0925 m/s2.

b) Quãng đường tàu đi được: s = v0t +

=> s = x 120 - ≈ 667,3m

=> s ≈ 667,3m.

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (2)

Bài 15 (SGK trang 22)

Hướng dẫn giải

Tương tự bài 14 ta có v0 = 36 km/h = 10m/s ; v = o; s = 20m

a) Áp dụng công thức 2as = v2 - v02 => a = = = -2,5 m/s2.

b) Áp dụng công thức v = v0 + at => t =

=> t = = 4s => t = 4s.

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (1)