Bài 24. Alkene

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 111)

Hướng dẫn giải

- Ethylene thuộc loại hợp chất hữu cơ là alkene.

- Ethylene là hydrocarbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi.

- Tính chất của ethylene:

+ Phản ứng cháy: tỏa ra nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O

+ Phản ứng cộng: làm mất màu nước bromine.

CH2=CH2 + Br-Br → Br-CH2-CH2-Br

+ Phản ứng trùng hơp:

- Vai trò trong công nghiệp hóa chất:

+ Tổng hợp ethylic alcohol.

+ Sản xuất dung môi.

+ Tổng hợp acetic acid.

+ Sản xuất polyethylene (PE), poly(vinyl chloride) (PVC).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 111)

Hướng dẫn giải

1. Các công thức cấu tạo trên đều mạch hở, có một liên kết C = C

2. Công thức phân tử của các alkene trên lần lượt là: C2H4; C3H6; C4H8.

→ Công thức chung của các alkene là: CnH2n (n ≥ 2).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 112)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Que đóm cháy mãnh liệt hơn. Khi sục khí ethylene vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy màu của dung dịch nước bromine nhạt dần rồi mất màu.

→ Ethylene có phản ứng cháy và tác dụng với bromine.

C2H+ 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O

H2C = CH2 + Br2 → BrH2C – CH2Br

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 113)

Hướng dẫn giải

Propylene có tính chất hóa học tương tự ethylene vì propylene cũng có mạch hở và có liên kết đôi trong cấu tạo giống với ethylene.

Phương trình hoá học minh hoạ:

2C3H6 + 9O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 6CO2 + 6H2O

CH3 – CH = CH2 + Br→ CH3 – CH(Br) – CH2Br

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục II.4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 113)

Hướng dẫn giải

Ứng dụng của ethylene:

+ Tổng hợp ethylic alcohol

+ Sản xuất dung môi

+ Kích thích quả mau chín

+ Tổng hợp acetic acid

+ Sản xuất polyethylene (PE) poly(vinyl chloride) (PVC)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)