Bài 22. Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon, trừ carbon monoxide, carbon dioxide, các muối carbonate, …

* So sánh về cấu tạo của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ:

Hợp chất hữu cơ

Hợp chất vô cơ

- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi kim có độ âm điện khác nhau không nhiều. Thí dụ hay gặp nhất ngoài C là H, O, halogen, S, P…

- Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố kim loại với phi kim. Ví dụ: NaCl, Mg(NO3)2…

- Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết ion.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hợp chất hữu cơ trong hình 22.1 là đều chứa nguyên tố C và H.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 104)

Hướng dẫn giải

Nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ: C6H6, C6H12O6, C2H4, CH3Cl, CH3OH.

Nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ: H2SO4, H2CO3, CaCO3, KNO3, NaOH, Al2O3.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục II (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 105)

Hướng dẫn giải

1.

Công thức cấu tạo: (2), (3), (5) và (6).

Công thức phân tử: (1) và (4).

2. 

(2) CH3 – CH2 – CH– CH3

(3) CH – (CH­3)3

(5) CH– CH2 – OH

(6) CH3 – O – CH3

3.

a) Công thức phân tử của hợp chất (2) là C4H10

Công thức phân tử của hợp chất (3) là C4H10

→ Công thức phân tử của hợp chất (2) và (3) giống nhau đều là C4H10.

b) Công thức phân tử của hợp chất (5) là C2H6O

Công thức phân tử của hợp chất (6) là C2H6O

→ Công thức phân tử của hợp chất (5) và (6) giống nhau đều là C2H6O.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 mục III (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 106)

Hướng dẫn giải

Phân tử hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon sau:

- Mạch hở, không phân nhánh

- Mạch hở, phân nhánh

- Mạch vòng

* Hình 22.2

- Công thức cấu tạo (2) và (3) có cùng cùng công thức phân tử là C4H10.

- Công thức cấu tạo (5) và (6) có cùng cùng công thức phân tử là C2H6O.

* Hình 22.3

- Công thức cấu tạo (a) và (b) có cùng cùng công thức phân tử là C4H10.

* Giải thích     

- Nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau, lại có cùng công thức phân tử vì trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là khác nhau.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 mục III (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 106)

Hướng dẫn giải

- Các công thức cấu tạo của C4H10:

CH- CH- CH- CH3

 CH- CH(CH3) - CH3

- Các công thức cấu tạo của C3H6:

CH= CH - CH3

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục IV (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 106)

Hướng dẫn giải

Nhóm hydrocarbon: CH4, CH2 = CH2, CH3CH2CH3, CH3CH = CH2.

Nhóm dẫn xuất của hydrocarbon: CH­3Cl, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3COOCH2CH3.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)