Bài 22. Tính chất cơ bản của phân thức đại số

Hoạt động 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 10)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}\)

\(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \frac{1}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 6 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 10)

Hướng dẫn giải

Mẫu thức chung: 6x(x+1)(x−2)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 7 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 10)

Hướng dẫn giải

Nhân tử phụ của 2x+2x là 3(x−2)

Nhân tử phụ của 3x2 −6x là 2(x+1)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 8 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 10)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}}{{6{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

\(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \frac{1}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{6{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 11)

Hướng dẫn giải

Ta có:3x−3=3(x2−1)=3(x−1)(x+1)

         x−1=(x−1)(x+ x + 1)

MTC= 3(x−1)(x+1)(x+ x + 1)

Nhân tử phụ của 3x− 3 là x+ x + 1

Nhân tử phụ của x− 1 là 3(x+1)

Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có: 

\(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 3}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

\(\frac{1}{{{x^3} - 1}} = \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Tranh luận (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 11)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\frac{x}{{1 - x}} = \frac{{ - x}}{{x - 1}}\)

Hai phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) và \(\frac{x}{{1 - x}}\) có MTC là x – 1

Bạn Tròn chọn MTC hợp lí hơn.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6.7 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 12)

Hướng dẫn giải

a) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{x}\) với x – 2 ta có:

\(\frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{x} = \frac{{\left( {x - 2} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{{x^3} - 6{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}} - 8}}{{x\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}{{{x^2} - 2}}\)

b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{1 - x}}{{ - 5{\rm{x}} + 1}}\) với -1 ta được:

\(\frac{{1 - x}}{{ - 5{\rm{x}} + 1}} = \frac{{x - 1}}{{5{\rm{x}} - 1}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6.8 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 12)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\frac{{y - x}}{{4 - x}} = \frac{{\left( {y - x} \right).\left( { - 1} \right)}}{{\left( {4 - x} \right).\left( { - 1} \right)}} = \frac{{x - y}}{{x - 4}}\)

Vậy ? = x - y

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6.9 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 12)

Hướng dẫn giải

\(a)\frac{{5{\rm{x}} + 10}}{{25{{\rm{x}}^2} + 50}} = \frac{{5\left( {x + 2} \right)}}{{25\left( {{x^2} + 2} \right)}} = \frac{{x + 2}}{{5\left( {{x^2} + 2} \right)}}\)

\(b)\frac{{45{\rm{x}}\left( {3 - x} \right)}}{{15{\rm{x}}{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \frac{{3\left( {3 - x} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\)

\(c)\frac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}} = \frac{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{x^2} - x + 1}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 6.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 12)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \(P = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{1}{{x - 1}}\)

Suy ra: \(Q = \frac{1}{{x - 1}}\)

b) Thay x = 11 vào P ta được: \(P = \frac{{11 + 1}}{{{{11}^2} - 1}} = \frac{1}{{10}}\)

Thay x = 11 vào Q ta được: \(Q = \frac{1}{{11 - 1}} = \frac{1}{{10}}\)

Hai kết quả P = Q tại x = 11

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)