Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.
Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?
Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.
Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?
Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu thống kê (hay còn gọi là mẫu số liệu thống kê) như sau:
a) Trong 60 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau?
b) Mỗi giá trị đó xuất hiện bao nhiêu lần?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.
b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.
Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.
Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.
Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.
Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.
(Trả lời bởi datcoder)
Thống kê thâm niên công tác (đơn vị: năm) của 33 nhân viên ở một công ty như sau:
Lập bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiBảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:
(Trả lời bởi datcoder)
Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số là Bảng 19. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu thống kê đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiBiểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu thống kê trên:
(Trả lời bởi datcoder)
Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê ở Luyện tập 1.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiBiểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê ở Luyện tập 1 như sau:
(Trả lời bởi datcoder)
Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số là Bảng 19:
Tính tỉ số phần trăm của tần số n1 = 6 và số học sinh của lớp 9C.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 6\) và số học sinh của lớp 9C là \(\frac{6}{{40}}.100\% = 15\% \).
(Trả lời bởi datcoder)
Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê trong Hoạt động 1.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMẫu số liệu thống kê trong Hoạt động 1 được cho trong bảng sau:
Mẫu dữ liệu thống kê đó có 60 dữ liệu $(N=60)$ và có 5 giá trị khác nhau là: $4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8$.
Các giá trị: 4; 5; 6; 7; 8 lần lượt có tần số, tần số tương đối là:
$$
\begin{aligned}
& n_1=8 ; n_2=21 ; n_3=24 ; n_4=4 ; n_5=3 \\
& f_1=\frac{8 \cdot 100}{60} \% \approx 13,33 \% ; \quad f_2=\frac{21 \cdot 100}{60} \%=35 \% \\
& f_3=\frac{24 \cdot 100}{60} \%=40 \% ; \quad f_4=\frac{4 \cdot 100}{60} \% \approx 6,67 \% ; \quad f_5=\frac{3 \cdot 100}{60} \%=5 \%
\end{aligned}
$$Bảng tần số tương đối của mẫu dữ liệu thống kê đó như sau:
(Trả lời bởi datcoder)
Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số tương đối là Bảng 21:
a) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu thống kê đó.
b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các số liệu thống kê đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Biểu đồ cột biểu diễn các số liệu thống kê trên như sau:
b) Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các số liệu thống kê trên như sau:
(Trả lời bởi datcoder)
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê trong Ví dụ 4.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó như sau (Bảng 23):
Mức độ yêu thích (x)
1
2
3
4
5
Cộng
Tần số tương đối (%)
10
12
14
44
20
100
Bảng 23
Do đó, biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó được cho bởi hình sau:
(Trả lời bởi datcoder)
Thống kê điểm sau 46 lần bắn bia của một xạ thủ như sau:
a) Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.
b) Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên như sau:
b) Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê trên như sau:
Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê trên như sau:
(Trả lời bởi datcoder)