Bài 19: Quá trình phân bào

Câu hỏi mở đầu 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 90)

Hướng dẫn giải

Cơ chế nguyên phân giúp một hợp tử phát triển thành cơ thể gồm rất nhiều tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử ban đầu.

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mở đầu 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 90)

Hướng dẫn giải

Cơ chế giảm phân và thụ tinh giúp cơ thể tạo được sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính.

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1-2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 90)

Hướng dẫn giải

1/ 

Quá trình nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

2/ 

Sau 1 lần nguyên phân thu được 2 tế bào từ 1 tế bào ban đầu

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3-4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 90)

Hướng dẫn giải

3/ Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì là: Kì đầu, kì giữa, kì sau.

4/

Kì đầu: thoi phân bào xuất hiện, nhiễm sắc thể từ dạng sợi mảnh bắt đầu co xoắn, màng nhân biến mất

Kì giữa: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo

Kì sau: Nhiễm sắc thể tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực

Kì cuối: nhiễm sắc thể giãn xoắn , thoi phân bào tiêu biến, màng nhân xuất hiện.

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 91)

Hướng dẫn giải

- Ở tế bào động vật, tế bào chất phân chia bằng cách hình thành eo thắt theo hướng từ ngoài vào trong để tách thành hai tế bào con.

- Ở tế bào thực vật, tế bào chất phân chia bằng cách hình thành vách ngăn theo hướng từ trong ra ngoài để tách thành hai tế bào con.

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 92)

Hướng dẫn giải

Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây: Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, cùng với sự sinh trưởng của tế bào giúp gia tăng chiều dài của thân và rễ, làm phát sinh thêm cành nhánh cho cây, tham gia vào quá trình sinh trưởng, phát triển của cây.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 7-8-9 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 93)

Hướng dẫn giải

7/ 

- Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng) tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu.

- Giảm phân gồm 2 giai đoạn chính: giảm phân I và giảm phân II.

8/ 

Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.

9/ 

 

 

Nhiễm sắc thể

Thoi phân bào

Màng nhân

Giảm phân 1

trung

gian

- Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

- Trung thể tự nhân đôi.

- Vẫn xuất hiện.

Kì đầu I

- Nhiễm sắc thể kép dần co xoắn, tiếp hợp và có thể có trao đổi chéo.

- Thoi phân bào hình thành.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì giữa I

- Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại có hình dạng đặc trưng.

- Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Thoi phân bào đính vào nhiễm sắc thể tại tâm động.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì sau I

- Cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tách thành hai nhiễm sắc thể kép, phân li về hai cực của tế bào.

- Thoi phân bào kéo về hai cực tế bào.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì cuối I

 - Nhiễm sắc thể kép dãn xoắn.

- Thoi phân bào tiêu biến.

- Màng nhân và nhân con xuất hiện.

Giảm phân 2

Kì trung gian

- Nhiễm sắc thể kép không nhân đôi, bắt đầu co xoắn.

- Trung thể tự nhân đôi.

- Vẫn xuất hiện.

Kì đầu II

- Nhiễm sắc thể kép dần co xoắn.

- Trung thể hình thành thoi phân bào.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì giữa II

- Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Thoi phân bào đính vào nhiễm sắc thể tại tâm động.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì sau II

- Nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động tạo thành hai nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào.

- Thoi phân bào kéo về hai cực tế bào.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì cuối II

- Nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn.

- Thoi phân bào tiêu biến.

- Màng nhân và nhân con xuất hiện.

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 10 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 94)

Hướng dẫn giải

Ý nghĩa của quá trình giảm phân:

- Giảm phân tạo giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài, qua thụ tinh, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được khôi phục và cùng với nguyên phân góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.

- Sự trao đổi đoạn và sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể trong kì sau giảm phân I trong giảm phân tạo nên rất nhiều loại giao tử. Qua thụ tinh, sự kết hợp của các loại giao tử tạo nên nhiều tổ hợp gen mới, hình thành nên sự đa dạng di truyền của loài.

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 94)

Hướng dẫn giải

Gọi bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n → Số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân:

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 12-13 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 94)

Hướng dẫn giải

12/ 

- Nguyên phân trải qua 1 lần phân bào, giảm phân trải qua hai lần phân bào.

- Ở kì đầu của nguyên phân không có sự trao đổi chéo, ở kì đầu của giảm phân có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng.

- Ở kì giữa của nguyên phân, các cặp NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ở kì giữa của giảm phân I, các cặp NST tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

- Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép phân li thành hai NST đơn. Ở kì sau của giảm phân I, các cặp NST tương đồng phân li thành hai NST kép.

- Kết quả của nguyên phân tạo ra hai tế bào con, tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như tế bào mẹ (2n → 2n). Kết quả của giảm phân tạo ra bốn tế bào con, tế bào con có bộ nhiễm sắc thể bằng một nửa tế bào mẹ (2n → n).

(Trả lời bởi Minh Lệ)
Thảo luận (2)