Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA

Vận dụng mục 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 105)

Hướng dẫn giải

a) Vôi sống (CaO) để lâu ngoài không khí sẽ có phản ứng với hơi nước và carbondioxide trong không khí nên chất lượng bị giảm.

\({\rm{CaO}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}\)

\({\rm{CaO}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\)

b) Các hố vôi tôi (Ca(OH)2) khi để lâu ngày sẽ có phản ứng với CO2 trong không khí tạo một lớp màng rắn CaCO3.

\({\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_2} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 7 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 105)

Hướng dẫn giải

- Hiện tượng: Ống nghiệm (1) chứa kết tủa CaSO4 xuất hiện kết tủa chậm hơn so với ống nghiệm (2) chứa kết tủa BaSO4.

- Kết luận: CaSO4 có độ tan lớn hơn BaSO4.

- Giải thích: Vì CaSO4 ít tan, BaSO4 không tan nên kết tủa CaSO4 xuất hiện kết tủa chậm hơn so với kết tủa BaSO4.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 8 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 106)

Hướng dẫn giải

- Ống nghiệm (1): xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.

\({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} + {{\mathop{\rm Na}\nolimits} _2}S{O_4} \to {\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \downarrow  + 2{\rm{NaCl}}\)

- Ống nghiệm (2): xuất hiện kết tủa trắng CaCO3, sau đó kết tủa tan và xuất hiện bọt khí COkhông màu.

\({\rm{CaC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \downarrow  + 2{\rm{NaCl}}\)

\({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + 2{\rm{HCl}} \to {\rm{CaC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \uparrow  + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

- Ống nghiệm (3): xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.

\({{\rm{K}}_{\rm{2}}}S{O_4} + {\rm{BaC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} \to 2{\rm{KCl  +  BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \downarrow \)

- Ống nghiệm (4): xuất hiện bọt khí COkhông màu.

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + 2{\rm{HCl}} \to 2{\rm{NaCl}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \uparrow  + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập mục 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 106)

Hướng dẫn giải

- Trích các dung dịch trên làm mẫu thử và đánh số thứ tự.

- Nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử xuất hiện bọt khí không màu chứa dung dịch Na2CO3.

+ Mẫu thử không xuất hiện hiện tượng chứa dung dịch K2SO4 và dung dịch Ba(NO3)2.

- Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử chứa dung dịch K2SO4 và dung dịch Ba(NO3)2:

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chứa dung dịch K2SO4.

+ Mẫu thử không hiện tượng chứa dung dịch Ba(NO3)2.

Phương trình hóa học:

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + 2{\rm{HCl}} \to 2{\rm{NaCl}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \uparrow  + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

\({{\rm{K}}_{\rm{2}}}S{O_4} + {\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \to 2{\rm{KOH  +  BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \downarrow \)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 9 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 107)

Hướng dẫn giải

Học sinh tự vẽ sơ đồ từ duy với các từ khóa được tìm kiếm trong mục 3 trang 107 sách giáo khoa.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng mục 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 107)

Hướng dẫn giải

Những thực phẩm có thể bổ sung canxi cho cơ thể là trứng, sữa, hải sản,...

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 10 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 107)

Hướng dẫn giải

Nước cứng toàn phần chứa tính cứng của nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu nên khó loại bỏ nhất.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 11 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 108)

Hướng dẫn giải

Giặt áo quần bằng xà phòng (sodium stearate C17H35COONa) trong nước cứng sẽ tạo ra muối không tan là calcium stearate (C17H35COO)2Ca, chất này bám trên vải sợi, làm cho quần áo mau mục nát. Mặt khác, nước cứng làm cho xà phòng có ít bọt, giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng nên giặt áo quần bằng nước cứng sẽ tốn xà phòng, nước xả vải hơn khi dùng nước mềm.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 12 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 108)

Hướng dẫn giải

Để làm mềm nước cứng toàn phần, ta sử dụng Na2CO3 hoặc Na3PO4.

\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + {\rm{CO}}_3^ -  \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \downarrow \); \({\rm{3C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + 2{\rm{PO}}_4^{3 - } \to {\rm{C}}{{\rm{a}}_3}{{\rm{(P}}{{\rm{O}}_4})_2} \downarrow \)

\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }} + {\rm{CO}}_3^ -  \to {\rm{MgC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \downarrow \); \({\rm{3M}}{{\rm{g}}^{2 + }} + 2{\rm{PO}}_4^{3 - } \to {\rm{M}}{{\rm{g}}_3}{{\rm{(P}}{{\rm{O}}_4})_2} \downarrow \)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 109)