Bài 17. Nguyên tố nhóm IA

Câu hỏi 8 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 95)

Hướng dẫn giải

Trong cùng nhóm IA, tính kim loại (tính khử) tăng dần từ Li đến K nên mức độ mãnh liệt của phản ứng giữa các kim loại nhóm IA với oxygen và nước cũng tăng dần từ Li đến K.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 9 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 95)

Hướng dẫn giải

- Hiện tượng:

+ Muối của lithium cháy cho ngọn lửa màu đỏ tía.

+ Muối của sodium cháy cho ngọn lửa màu vàng.

+ Muối của potassium cháy cho ngọn lửa màu tím nhạt.

- Kết luận: Có thể nhận biết ion kim loại nhóm IA bằng màu ngọn lửa.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập mục 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 95)

Hướng dẫn giải

- Trích các dung dịch trên làm mẫu thử và đánh số thứ tự.

- Nhúng đầu dây inox sạch vào một mẫu thử, rồi đưa vào ngọn lửa không màu của đèn khí. Lặp lại tương tự với mẫu thử còn lại:

+ Mẫu thử nào cháy cho ngọn lửa vàng chứa dung dịch NaCl, Na2SO4.

+ Mẫu thử nào cháy cho ngọn lửa tím nhạt chứa dung dịch KCl.

+ Mẫu thử nào cháy cho ngọn lửa đỏ tía chứa dung dịch LiNO3.

- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử chứa dung dịch NaCl, Na2SO4:

+ Mẫu thử không xuất hiện hiện tượng chứa dung dịch NaCl.

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chứa dung dịch Na2SO4.

PTHH: \({\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{BaC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} \to 2{\rm{NaCl}} + {\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4} \downarrow \)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 10 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 97)

Hướng dẫn giải

Dựa vào các thông tin trên để vẽ sơ đồ tư duy, trình bày các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine-kiềm và những ứng dụng quan trọng của chúng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 11 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 97)

Hướng dẫn giải

NaHCO3 được dùng làm bột nở vì:

+ Dưới tác dụng của nhiệt độ, muối sodium bicarbonate bị nhiệt phân:

 

+ Quá trình nhiệt phân tạo khí CO2 và hơi nước giúp bánh nở và xốp.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng mục 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 98)

Hướng dẫn giải

Trong dung dịch, NaHCO3 phân li tạo các ion sau: \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}^ + } + {\rm{HCO}}_3^ - \)

Trong môi trường acid xảy ra phản ứng sau: \({\rm{HCO}}_3^ -  + {{\rm{H}}^ + } \to {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

Phản ứng trên tạo bọt khí CO2 và làm giảm lượng H+ trong dung dịch, giúp tăng pH dung dịch.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 12 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 98)

Hướng dẫn giải

- Trong phương pháp Solvay, vì ammonia được đưa vào rồi sử dụng lại nên phương pháp Solvay được gọi là phương pháp tuần hoàn ammonia.

- Ưu điểm:

+ Nguyên liệu sản xuất rẻ.

+ Các phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ không cao, áp suất gần với áp suất khí quyển.

+ Quy trình Solvay đã giảm thiểu được tác động đến môi trường bằng cách quay vòng các sản phẩm trung gian (như CO2 và NH3) để tái sử dụng trong quy trình sản xuất.

+ Quá trình sản xuất được thực hiện liên tục trong dòng nguyên liệu khí – lỏng là chủ yếu, do đó dễ cơ giới hóa và tự động hóa sản xuất.

+ Soda và baking soda thu được có độ tinh khiết cao.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập mục 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 98)

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn.

→ Chọn C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 99)

Hướng dẫn giải

- Phương trình hoá học: \({\rm{2K  +  C}}{{\rm{l}}_2} \to {\rm{ 2KCl (potassium chloride)}}\)

Sản phẩm tạo thành là potassium chloride tan tốt trong nước.

- Ứng dụng của potassium chloride:

+ Làm phân bón.

+ Bảo quản thực phẩm.

+ Sử dụng trong công nghệ luyện kim.

+ Thuốc,…

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)