Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Câu hỏi mục I.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 71)

Hướng dẫn giải

(*) Đặc điểm phát triển và phân bố của công nghiệp khai thác dầu, khí ở nước ta:
Phân bố:

- Tập trung chủ yếu ở:
+ Thềm lục địa phía Nam: Bể Cửu Long (hơn 90% sản lượng khai thác).
+ Một số địa phương khác: Thềm lục địa phía Nam Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ.
Đặc điểm:

- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 18,5 triệu tấn dầu và 10,8 tỷ m3 khí.
- Loại dầu, khí:
+ Dầu: Dầu mỏ nhẹ, chất lượng tốt.
+ Khí: Khí thiên nhiên, chủ yếu là khí mêtan.
- Hình thức khai thác:
+ Khai thác ngoài khơi.
+ Khai thác bằng giàn khoan.
(*) Một số mỏ dầu, khí trên bản đồ:

- Bể Cửu Long:
+ Mỏ Bạch Hổ.
+ Mỏ Rồng Đỏ.
+ Mỏ Đại Hùng.
- Thềm lục địa phía Nam Trung Bộ:
+ Mỏ Cá Voi Xanh.
+ Mỏ Thiên Ưng.
- Vịnh Bắc Bộ:
+ Mỏ Lan Tây.
+ Mỏ Hồng Ngọc.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 69)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm phát triển và phân bố của công nghiệp khai thác than ở nước ta:
(*) Đặc điểm:

- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 42,5 triệu tấn.
- Loại than:
+ Than mỡ: Chất lượng tốt, chủ yếu dùng để luyện cốc.
+ Than anthracite: Chất lượng cao, chủ yếu dùng để xuất khẩu.
- Hình thức khai thác:
+ Khai thác lộ thiên.
+ Khai thác hầm lò.
(*) Phân bố:

- Tập trung chủ yếu ở:
+ Vùng Đông Bắc: Quảng Ninh (hơn 90% trữ lượng than cả nước).
+ Một số địa phương khác: Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hà Nội.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục V (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 74)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Phát triển rộng khắp cả nước
- Tập trung ở các khu vực:
+ Vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định.
(*) Đặc điểm:

- Sản phẩm: Đa dạng, phong phú: Bia, rượu, nước giải khát, nước tinh khiết,...
- Quy mô: Ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.
- Thị trường: Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Phân bố rộng khắp cả nước
- Tập trung nhiều ở các khu vực:
+ Vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Tiền Giang, Cà Mau.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An.
- Có sự khác biệt về loại nhà máy điện:
+ Vùng có nguồn than tập trung: Nhà máy điện nhiệt điện than.
+ Vùng có nguồn khí đốt tập trung: Nhà máy điện nhiệt điện khí.
+ Vùng có tiềm năng thủy điện: Nhà máy điện thủy điện.
+ Vùng ven biển: Nhà máy điện gió.
(*) Đặc điểm:

- Cơ cấu:
+ Nhiệt điện: Chiếm tỉ trọng cao nhất (khoảng 70%).
+ Thủy điện: Chiếm tỉ trọng lớn (khoảng 22%).
+ Các loại hình khác: Điện gió, điện mặt trời,...
- Sản lượng:
+ Tăng liên tục qua các năm.
+ Năm 2020: 235,5 tỷ kWh.
- Vai trò:
+ Cung cấp điện cho nhu cầu sản xuất và đời sống.
+ Đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục IV (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 74)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Phát triển rộng khắp cả nước
- Tập trung ở các khu vực:
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Chế biến thủy sản, gạo.
+ Vùng Đông Nam Bộ: Chế biến thực phẩm, đồ uống.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Chế biến thủy sản, hải sản.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: Chế biến nông sản, thực phẩm.
(*) Đặc điểm:

- Sản phẩm: Đa dạng, phong phú:
+ Gạo, thủy sản, thực phẩm, đồ uống,...
- Quy mô: Ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.
- Thị trường: Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục VI (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 75)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp dệt, sản xuất trang phục ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Tập trung chủ yếu ở:
+ Vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
+ Một số địa phương khác: Thái Nguyên, Thanh Hóa, Đà Nẵng.
(*)  Đặc điểm:

- Sản phẩm:
+ Đa dạng, phong phú: Quần áo, sợi, vải,...
- Quy mô: Ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.
- Thị trường: Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 76)

Hướng dẫn giải

Ngành

Phát triển

Phân bố

Công nghiệp khai thác than

+ Được đầu tư, áp dụng công nghệ mới tiên tiến, hiện đại, cơ giới hoá, tự động hoá đồng bộ, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạn chế tác động đến môi trường.

+ Chủ yếu phục vụ công nghiệp nhiệt điện và xuất khẩu.

Tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, ngoài ra còn được khai thác ở các tỉnh như Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang,... 

 

Công nghiệp khai thác dầu khí

+ Nhiều công nghệ mới, tiên tiến trong khai thác dầu khí đã được áp dụng như: công nghệ khai thác dầu trong đá móng, công nghệ làm lạnh sâu dòng khi nguyên liệu, công nghệ nén khí thiên nhiên,... góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, giảm thất thoát tài nguyên và ô nhiễm môi trường. 

+ Trong tương lai, ngành công nghiệp dầu khí của nước ta sẽ phát triển theo hướng tăng cường chế biến sâu để đảm bảo nguồn năng lượng quốc gia.

+ Dầu thô được khai thác chủ yếu ở thểm lục địa phía nam với các mỏ Rồng, Bạch Hồ, Rạng Đông, Hồng Ngọc,...

+ Khí tự nhiên được khai thác chủ yếu ở các bế Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu,...

Công nghiệp sản xuất điện

+ Được hình thành và bắt đầu phát triển từ lâu, hiện nay có sự tăng trưởng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu điện năng cho đất nước. 

+ Cơ cấu nguồn điện ở nước ta gồm: thuỷ điện, nhiệt điện (than, khí, dầu), điện mặt trời, điện gió và nguồn khác.

+ Các nhà máy thuỷ điện phân bố gắn liền với những vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn

+ Nhiệt điện nước ta gồm có nhiệt điện than và nhiệt điện khí

+ Điện mặt trời, điện gió phát triển chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long

Công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính

+ Cơ cấu của ngành rất đa dạng, gồm các lĩnh vực như sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính, diện thoại di động, thiết bị điện dân dụng....

+ Nhờ áp dụng công nghệ hiện đại (trí tuệ nhân tạo, tự động hoá, dữ liệu lớn,...) nên ngành có tốc độ tăng trưởng cao, dem lại giá trị kinh tế lớn và có tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta.

Được phát triển và phân bố ở các địa phương có nhiều lợi thế về nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư nước ngoài như: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương.

Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm

- Sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành được phát triển từ lâu đời dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Chất lượng sản phẩm của ngành ngày càng được nâng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm nhờ dấy mạnh áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất như công nghệ sinh học, công nghệ xử lí nhiệt, công nghệ bao bì và đóng gói,...

 

Phân bố rộng khắp cả nước dựa trên cơ sở nguồn nguyên liệu tại chỗ. 

Các trung tâm công nghiệp chế biến thực phẩm lớn ở nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.....

Công nghiệp sản xuất đồ uống

- Là một trong những ngành có truyền thống lâu đời ở nước ta.

_ Công nghệ mới đã được áp dụng trong sản xuất (công nghệ chiết lạnh vô trùng, tự động hoá,...) nên chất lượng sản phẩm đồ uống được cải thiện, giữ được thị phần trong nước và bước đầu xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

Các cơ sở sản xuất đồ uống phân bố tập trung ở các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hạ Long....

Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục

- Các sản phẩm chính của ngành là sợi, vải, quần áo,... có sản lượng tăng liên tục.

- Nhiều sản phẩm đã đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng trong và ngoài nước về chất lượng và mẫu mã nhờ công nghệ và kĩ thuật hiện đại. 

Được phát triển mạnh ở các địa phương như: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cần Thơ, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng.....

Công nghiệp sản xuất dày dép

- Từ năm 2000 đến nay, công nghiệp sản xuất giày, dép ở nước ta phát triển nhanh, các sản phẩm giày, dép trở thành một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của đất nước.

- Công nghiệp sản xuất giày, dép được đẩy mạnh tự động hoá, tích hợp hệ thống trong sản xuất, thay đổi phương thức cung ứng nguyên, phụ liệu để phù hợp với chuỗi cung ứng toàn cầu.

 

Các cơ sở sản xuất giày, dép tập trung ở Hà Nội và các tỉnh phía Nam, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 76)

Hướng dẫn giải

Ngành công nghiệp dệt may - Ngành công nghiệp quan trọng của tỉnh Nam Định
1. Giới thiệu:

Ngành công nghiệp dệt may là một trong những ngành công nghiệp quan trọng của tỉnh Nam Định, đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ngành có lịch sử lâu đời, với nhiều doanh nghiệp lớn và uy tín như: Tổng công ty May Nam Định, Công ty May Sợi Nam Định, Công ty May 10...

2. Đặc điểm:

- Sản phẩm: Ngành dệt may Nam Định sản xuất đa dạng các sản phẩm, bao gồm:
+ Quần áo các loại (quần tây, áo sơ mi, đồ vest, đồ ngủ...)
+ Vải các loại (vải cotton, vải linen, vải thô...)
+ Sợi các loại (sợi cotton, sợi polyester...)
- Quy mô:
+ Ngành dệt may Nam Định là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất của tỉnh, với hơn 100 doanh nghiệp và hơn 50.000 lao động.
+ Ngành đóng góp khoảng 20% vào GDP của tỉnh và 30% vào giá trị xuất khẩu.
- Thị trường:
+ Sản phẩm dệt may Nam Định được xuất khẩu sang nhiều thị trường trên thế giới như: Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc...
+ Ngành cũng cung cấp một lượng lớn sản phẩm cho thị trường trong nước.
3. Sự phát triển:

- Truyền thống:
+ Nam Định có truyền thống lâu đời trong ngành dệt may, với nguồn nhân lực dồi dào và tay nghề cao.
- Ưu đãi:
+ Chính quyền tỉnh Nam Định có nhiều ưu đãi thu hút đầu tư vào ngành dệt may.
- Hạ tầng:
+ Hạ tầng giao thông, kỹ thuật của tỉnh Nam Định ngày càng phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành dệt may.
4. Hạn chế:

- Công nghệ:
+ Một số doanh nghiệp dệt may Nam Định còn sử dụng công nghệ cũ, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.
- Thị trường:
+ Ngành dệt may Nam Định phải cạnh tranh gay gắt với các nước khác trong khu vực.
5. Giải pháp:

- Đầu tư công nghệ:
+ Cần đầu tư vào công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.
- Đa dạng hóa thị trường:
+ Cần đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tìm kiếm thị trường mới cho sản phẩm dệt may Nam Định.
- Nâng cao tay nghề lao động:
+ Cần đào tạo và nâng cao tay nghề lao động để đáp ứng nhu cầu của ngành dệt may.
6. Tương lai:

Ngành công nghiệp dệt may Nam Định có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Với sự đầu tư của chính quyền và doanh nghiệp, ngành dệt may Nam Định sẽ tiếp tục phát triển và đóng góp lớn vào kinh tế - xã hội của tỉnh.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục VII (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 76)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất giày, dép ở nước ta:
(*)  Phân bố:

- Tập trung chủ yếu ở:
+ Vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ.
+ Một số địa phương khác: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên.
(*) Đặc điểm:

- Sản phẩm:
+ Đa dạng, phong phú: Giày dép các loại, từ bình dân đến cao cấp.
- Quy mô: Ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.
- Thị trường: Xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục III (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 73)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta:
(*) Phân bố:

- Tập trung chủ yếu ở:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
+ Một số địa phương khác: Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
(*) Đặc điểm:

- Sản phẩm: Điện thoại di động, linh kiện điện tử, máy vi tính, máy tính bảng,...
- Lực lượng lao động: Trẻ, có trình độ kỹ thuật cao.
- Vốn đầu tư: Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
- Xuất khẩu: Ngành công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)