Bài 15. Một số linh kiện điện tử phổ biến

Mở đầu (SGK Cánh Diều - Trang 72)

Hướng dẫn giải

1. Cuộn dây (Coil):

- Tạo từ trường khi có dòng điện chạy qua.

- Ứng dụng: Biến áp, động cơ điện, lọc nhiễu, v.v.

2. Tụ điện (Capacitor):

- Lưu trữ và giải phóng điện tích.

- Ứng dụng: Bộ lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, v.v.

3. Điện trở (Resistor):

- Hạn chế dòng điện trong mạch.

- Ứng dụng: Phân chia điện áp, giới hạn dòng điện, bảo vệ linh kiện, v.v.

4. Transistor:

- Khuếch đại tín hiệu điện.

- Loại: PNP, NPN, JFET.

- Ứng dụng: Mạch khuếch đại âm thanh, mạch điều khiển, mạch logic, v.v.

5. Đèn LED (Light Emitting Diode):

- Phát ra ánh sáng khi có dòng điện chạy qua.

- Nhiều màu sắc: đỏ, xanh lá, xanh lam, vàng, v.v.

- Ứng dụng: Bảng chỉ báo, đèn chiếu sáng, màn hình hiển thị, v.v.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.1 (SGK Cánh Diều - Trang 72)

Hướng dẫn giải

1. Điện trở được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.

2.

3.

1000 Ω: Mức độ cản trở dòng điện của điện trở

1 W: công suất định mức của điện trở

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.2 (SGK Cánh Diều - Trang 73)

Hướng dẫn giải

1. Cuộn cảm thường được dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần và khi mắc phối hợp với tụ điện tạo thành mạch cộng hưởng.

2.

 

3. 680 µH: Điện cảm của cuộn cảm là một đại lượng cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.3 (SGK Cánh Diều - Trang 74)

Hướng dẫn giải

1. Tụ điện dùng để cản trở dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.

2. 

3. 

100 µF: điện dung của tụ điện là một đại lượng đặc trưng cho khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó

450 V: điện áp định mức là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.1 (SGK Cánh Diều - Trang 74)

Hướng dẫn giải

1. Diode được sử dụng trong các mạch điện chỉnh lưu, mạch ghim điện áp, mạch ổn áp,... 

2. 

3. 

1200 V: Điện áp ngược lớn nhất đặt lên diode (Umax khi UAK <0) là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thùng

16 A: Dòng điện định mức qua diode (Iam) là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua dm diode mà vẫn đảm bảo an toàn, không bị đánh thủng

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.3 (SGK Cánh Diều - Trang 74)

Hướng dẫn giải

1. Transistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với ba cực là Base (B), Collector (C) và Emitter (E). Có hai loại là NPN và PNP, câu tạo của hai loại như Hình 15.7. Transistor lưỡng cực được sử dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.... 

2. 

3. 

- Ic = 100 mA: dòng điện collector định mức: là dòng điện collector lớn nhất cho phép chạy qua transistror, đơn vị là Ampe(A)

- UBE=6V: điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistror có thể làm việc mà không bị đánh thủng, đơn vị là Volt (V)

-\(\beta\) =100~800: hệ số khuếch đại dòng điện là tỉ số giữa dòng điện đầu ra Ic và dòng điện đầu vào Ib của transistor

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Cánh Diều - Trang 78)

Hướng dẫn giải

Xác định tên và ứng dụng của các linh kiện trong Hình 15.11:

1. Điện trở (Resistor):

- Có nhiều màu sắc khác nhau, mỗi màu tương ứng với một giá trị điện trở nhất định.

- Ứng dụng: Hạn chế dòng điện, phân chia điện áp, tạo sụt giảm điện áp, bảo vệ linh kiện, lọc nhiễu, tạo thời gian trễ, tạo tín hiệu dao động, giới hạn dòng điện khởi động, kết nối linh kiện, chuyển đổi tín hiệu, điều chỉnh độ sáng đèn LED, cảm biến nhiệt độ.

2. Tụ điện (Capacitor):

- Có hai loại chính: tụ điện gốm và tụ điện điện phân.

- Ứng dụng: Lưu trữ và giải phóng điện tích, lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, tạo tín hiệu dao động, lọc nhiễu, khử nhiễu, bảo vệ linh kiện.

3. Transistor:

- Có ba loại chính: transistor PNP, transistor NPN và transistor JFET.

- Ứng dụng: Khuếch đại tín hiệu điện, chuyển đổi tín hiệu, điều khiển động cơ, mạch logic, mạch hẹn giờ, tạo dao động, khuếch đại âm thanh.

4. Đèn LED (Light Emitting Diode):

- Có nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, xanh lá cây, xanh lam, vàng, v.v.

- Ứng dụng: Bảng chỉ báo, đèn chiếu sáng, màn hình hiển thị, đèn hậu xe, đèn giao thông, đèn LED thanh, đèn LED rọi điểm.

5. IC (Integrated Circuit):

- Là một khối mạch điện tử được tích hợp trên một chip bán dẫn nhỏ.

- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: khuếch đại âm thanh, điều khiển động cơ, xử lý tín hiệu, vi điều khiển, bộ nhớ, v.v.

6. Mạch in (Printed Circuit Board - PCB):

- Là nền tảng để gắn kết các linh kiện điện tử với nhau.

- Ứng dụng: Được sử dụng trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại.

7. Cổng kết nối (Connector):

- Dùng để kết nối các thiết bị điện tử với nhau hoặc với nguồn điện.

- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: jack cắm âm thanh, cổng USB, cổng HDMI, cổng RJ45, v.v.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Cánh Diều - Trang 78)

Hướng dẫn giải

Tivi:

- Linh kiện: Điện trở, tụ điện, transistor, IC, diode, đèn LED.

- Chức năng:

+ Điện trở: Hạn chế dòng điện, phân chia điện áp, tạo sụt giảm điện áp, bảo vệ linh kiện, lọc nhiễu.

+ Tụ điện: Lưu trữ và giải phóng điện tích, lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, tạo tín hiệu dao động.

+ Transistor: Khuếch đại tín hiệu điện, chuyển đổi tín hiệu, điều khiển động cơ.

+ IC: Xử lý tín hiệu hình ảnh, âm thanh, điều khiển hoạt động của tivi.

+ Diode: Chuyển đổi dòng điện, chỉnh lưu điện áp.

+ Đèn LED: Hiển thị hình ảnh trên màn hình.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)