Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Bài 1 (SGK trang 46)

Hướng dẫn giải

- Các nước, vùng lãnh thổ: Trung Quốc, Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc và Đài Loan (một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc).
- Vai trò:
+ Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ hai trên thế giới, sau Hoa Kì.
+ Hàn Quốc, Đài Loan là nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới.
+ Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng.
+ CHDCND Triều Tiên có nhiều chuyển biến trong sự phát triển kinh tế.

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Bài 2 (SGK trang 46)

Hướng dẫn giải

- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lộ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên bang Nga).
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 85.3%.

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Bài 3 (SGK trang 46)

Hướng dẫn giải

- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
- Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh...

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Câu C1 (SGK trang 45)

Hướng dẫn giải

a) Biểu đồ:

biểu đồ giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Dông Á năm 2001

b) Nhận xét:

- Trong ba quốc gia trên Nhật Bản là nước có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất, nước có giá trị xuất, nhập khẩu thấp nhất là Hàn Quốc.

- Cả ba quốc gia trên đều là nước có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu (xuất siêu). Nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu nhiều nhất là Nhật Bản.

(Trả lời bởi Bình Trần Thị)
Thảo luận (3)