Bài 10. Số nguyên tố

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hoạt động 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hướng dẫn giải

a) Số 1 có 1 ước

b) Số 0 chia hết cho 2, 5, 7, 2 017, 2 018 vì số 0 chia cho số nào khác 0 cũng được thương là 0

Nhận xét: Số 0 có vô số ước.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 39)

Hướng dẫn giải

Số nguyên tố: 11, 7, 5, 3, 2.

Hợp số: 10, 9, 8, 6, 4.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 39)

Hướng dẫn giải

a) Vì 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5.

Số 1 930 là hợp số vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước

b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thử thách nhỏ (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 39)

Hướng dẫn giải

Đường bạn Hà có thể đi là:

Cách 1: 7-19-13-11-23-29-31-41-17.

Cách 2: 5-19-13-11-23-29-31-41-17.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 40)

Hướng dẫn giải

Kết quả của Việt sai vì 4 không là số nguyên tố

Sửa lại:

60 = 22.3.5.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 40)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 41)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 41)

Hướng dẫn giải

a) 36 = 22.32

b) 105 = 3.5.7

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)