Các loại thực phẩm trong Hình 1.1 được chia thành các nhóm chất dinh dưỡng khác nhau. Đó là những nhóm gì và đóng vai trò như thế nào đối với cơ thể người?
Các loại thực phẩm trong Hình 1.1 được chia thành các nhóm chất dinh dưỡng khác nhau. Đó là những nhóm gì và đóng vai trò như thế nào đối với cơ thể người?
Đọc nội dung mục I.1 và quan sát Hình 1.2, kết hợp với hiểu biết cá nhân, hãy kể tên một số loại thực phẩm giàu protein và phân tích vai trò của protein đối với cơ thể người.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Một số loại thực phẩm giàu protein: thịt gia cầm, thịt bò, thịt lợn, cá, hải sản, sữa, đậu, óc chó, hạnh nhân,...
- Một số vai trò chính của protein đối với cơ thể người:
+ Tạo hình: là vai trò quan trọng nhất của protein, giúp xây dựng và tái tạo tất cả các mô của cơ thể.
+ Tham gia vận chuyển chất dinh dưỡng: phần lớn các chất vận chuyển dinh dưỡng là protein, khi thiếu protein thì việc hấp thụ, vận chuyển một số chất dinh dưỡng bị ảnh hưởng, dẫn đến cơ thể bị thiếu chất dù trong khẩu phần ăn thực tế không thiếu các chất dinh dưỡng đó.
+ Điều hoà hoạt động của cơ thể: protein là thành phần cầu tạo chính của hormone, enzyme,... có chức năng điều hoà chuyển hoá, cân bằng nội môi.
+ Cung cấp năng lượng: giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
(Trả lời bởi datcoder)
Tại sao trong khẩu phần ăn cần có sự kết hợp nhiều loại thực phẩm. kết hợp giữa thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiViệc kết hợp nhiều loại thực phẩm, bao gồm cả thực phẩm từ nguồn gốc động vật và thực vật, giúp cung cấp đầy đủ các dạng protein, axit amin, vitamin, khoáng chất và chất xơ cho cơ thể, đồng thời giúp duy trì sự cân đối dinh dưỡng và tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng.
(Trả lời bởi datcoder)
Quan sát Hình 1.3, kết hợp với hiểu biết cá nhân, hãy kể tên và phân loại một số thực phẩm cung cấp chất béo cho cơ thể người.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiDưới đây là một số thực phẩm cung cấp chất béo cho cơ thể người, được phân loại theo nguồn gốc:
Chất béo từ nguồn động vật:
- Dầu và mỡ động vật như dầu ăn, mỡ lợn, mỡ bò.
- Thịt và sản phẩm từ thịt như thịt bò, thịt heo, thịt gia cầm, đặc biệt là các phần có mỡ như da gà, da lợn.
- Sữa và sản phẩm từ sữa như sữa bò, sữa chua, kem.
Chất béo từ nguồn thực vật:
- Dầu thực vật như dầu oliu, dầu hạt lúa mạch, dầu hạt cải, dầu hạt hướng dương.
- Hạt và hạt quả như hạt hướng dương, hạt bí, hạt chia, hạt hạnh nhân, hạt óc chó.
- Các loại quả bơ, dừa, hạnh nhân, hạt bơ.
(Trả lời bởi datcoder)
Quan sát Hình 1.4 dưới đây, hãy nêu tên một số loại quả và hạt có thể dùng để sản xuất dầu ăn. Ở nhà em thường sử dụng loại dầu ăn nào?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMột số loại quả và hạt có thể dùng để sản xuất dầu ăn: đậu nành, ô-liu, hướng dương, đậu phộng, gạo lứt,...
(Trả lời bởi datcoder)
Đọc nội dung mục I.3, hãy kể tên các loại thực phẩm giàu carbohydrate và phân tích vai trò của carbohydrate đối với cơ thể người.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Các loại thực phẩm giàu carbohydrate: ngũ cốc, khoai tây, đậu nành, trái cây,...
- Một số vai trò chính của carbohydrate đối với cơ thể người:
+ Cung cấp năng lượng: là vai trò quan trọng nhất, 1 g carbohydrate cung cấp
khoảng 4 Kcal năng lượng.
+ Tạo hình: tham gia cấu tạo tế bào và các mô của cơ thể.
+ Điều hoà hoạt động của cơ thể: tham gia chuyển hoá lipid, giữ ổn định hằng số nội môi.
+ Cung cấp chất xơ cho cơ thể.
(Trả lời bởi datcoder)
Phân tích Bảng 1.1, hãy kể tên một số loại vitamin thiết yếu và cho biết, mỗi loại thực phẩm ở Hình 1.6 cung cấp vitamin nào.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Một số loại vitamin thiết yếu: Vitamin A, B, C, D.
a) Ổi cung cấp vitamin C.
b) Trứng cung cấp vitamin D, B2 và B12.
c) Giá đậu cung cấp vitamin a, B, C và E.
d) Các loại đậu cung cấp vitamin B.
e) Rau dền cung cấp vitamin C và E.
g) Gan heo cung cấp vitamin A, B và D.
(Trả lời bởi datcoder)
Đọc nội dung mục II.2, phân tích Bảng 1.2 và kết hợp với hiểu biết cá nhân, hãy kể tên một số chất khoáng thiết yếu, các thực phẩm cung cấp, vai trò và nhu cầu của cơ thể người với các chất khoáng này.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(Trả lời bởi datcoder)
Chất khoáng Các thực phẩm cung cấp chất khoáng Vai trò Nhu cầu Sắt - Các loại thịt đỏ, sữa,...
- Rau lá màu xanh đậm.
- Tham gia vào quá trình tạo máu, là thành phần của enzyme hoặc xúc tác cho phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
- Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu.
- Nam khoảng 10 mg/ngày.
- Nữ: khoảng 15 mg/ngày.
Lưu ý: Phụ nữ có thai, cho con bú, trong thời kì kinh nguyệt nhu cầu tăng gấp đôi so với bình thường.
Kẽm - Tôm, cua, nhuyễn thể, sò,...
- Gan, thịt động vật bốn chân và trứng,...
- Kẽm có vai trò tăng trưởng và tăng cường hệ miễn dịch, đồng thời phát triển hệ thống thần kinh trung ương.
- Thiếu kẽm có thể dẫn đến sự phát triển cơ thể và hệ thống thần kinh trung ương.
- Nam: khoảng 15 mg/ngày.
- Nữ: khoảng 12 mg/ngày.
Iodine - Muối có chứa iodine,...
- Các loại thịt, hải sản, lòng đỏ trứng, rau cải,..
- Iodine là thành phần quan trọng của hormone tuyến giáp.
- Thiếu iodine có thể dẫn đến bệnh bướu cổ.
Khoảng 150 µg/ngày. Calcium - Sữa, phô mai, sữa chua,...
- Hải sản, rau xanh, hạt đậu,...
- Calcium là thành phần cấu tạo của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe.
- Thiếu calcium có thể dẫn đến còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.
- Khoảng 500 mg/ngày. Natri - Muối, các loại gia vị,...
- Hải sản, phô mai,...
- Natri là chất điện giải giúp điều hòa đường huyết, hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, bộ não, tim mạch,...
- Thừa natri có thể dẫn đến bệnh tăng huyết áp.
<2g natri/ngày (khoảng <5g muối/ngày)
Đọc nội dung mục II.3, hãy kể tên các thực phẩm cung cấp chất xơ và vai trò của chất xơ đối với cơ thể người.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Các thực phẩm cung cấp chất xơ: Chất xơ có nhiều trong các loại trái cây, rau, hạt và ngũ cốc.
- Một số vai trò chính của chất xơ đối với cơ thể người:
+ Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá: chất xơ giúp làm mềm phân; định hình, giúp khối phân lớn hơn và nhanh chóng di chuyển trong đường tiêu hoá, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài dễ dàng hơn.
+ Hấp phụ những chất có hại trong đường tiêu hoá: giúp làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mạch vành, đột quỵ, tăng huyết áp, đái tháo đường, béo phì và một số bệnh đường ruột.
+ Làm khối lượng thức ăn lớn hơn, do đó tạo cảm giác no, giúp cải thiện việc tiêu thụ quá nhiều chất sinh năng lượng, thường ứng dụng trong việc giảm cơn đói với người thừa cân, béo phì.
(Trả lời bởi datcoder)
Đọc nội dung mục II.4, dựa vào nhu cầu nước của cơ thể người, hãy tính lượng nước em cần uống trong một ngày.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNước chiếm khoảng 74% trọng lượng cơ thế của trẻ sơ sinh, từ 55% đến 60% trọng lượng cơ thể người trưởng thành nam giới và khoảng 50%) nữ giới.
Em hãy dựa vào chiều cao và cân nặng của cơ thể để tính lượng nước phù hợp.
(Trả lời bởi datcoder)