Chất khoáng | Các thực phẩm cung cấp chất khoáng | Vai trò | Nhu cầu |
Sắt | - Các loại thịt đỏ, sữa,... - Rau lá màu xanh đậm. | - Tham gia vào quá trình tạo máu, là thành phần của enzyme hoặc xúc tác cho phản ứng sinh hóa trong cơ thể. - Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu. | - Nam khoảng 10 mg/ngày. - Nữ: khoảng 15 mg/ngày. Lưu ý: Phụ nữ có thai, cho con bú, trong thời kì kinh nguyệt nhu cầu tăng gấp đôi so với bình thường. |
Kẽm | - Tôm, cua, nhuyễn thể, sò,... - Gan, thịt động vật bốn chân và trứng,... | - Kẽm có vai trò tăng trưởng và tăng cường hệ miễn dịch, đồng thời phát triển hệ thống thần kinh trung ương. - Thiếu kẽm có thể dẫn đến sự phát triển cơ thể và hệ thống thần kinh trung ương. | - Nam: khoảng 15 mg/ngày. - Nữ: khoảng 12 mg/ngày. |
Iodine | - Muối có chứa iodine,... - Các loại thịt, hải sản, lòng đỏ trứng, rau cải,.. | - Iodine là thành phần quan trọng của hormone tuyến giáp. - Thiếu iodine có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. | Khoảng 150 µg/ngày. |
Calcium | - Sữa, phô mai, sữa chua,... - Hải sản, rau xanh, hạt đậu,... | - Calcium là thành phần cấu tạo của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. - Thiếu calcium có thể dẫn đến còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. | - Khoảng 500 mg/ngày. |
Natri | - Muối, các loại gia vị,... - Hải sản, phô mai,... | - Natri là chất điện giải giúp điều hòa đường huyết, hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, bộ não, tim mạch,... - Thừa natri có thể dẫn đến bệnh tăng huyết áp. | <2g natri/ngày (khoảng <5g muối/ngày) |