Bài 1. Biểu thức số. Biểu thức đại số

Hoạt động 1 (SGK Cánh Diều trang 40,41)

Hướng dẫn giải

Biểu thức

Số

Phép tính

\(100 - (20.3 + 30.1,5)\)

100; 20; 3; 30; 1,5

Trừ, nhân, cộng

\(300 + 300.\dfrac{1}{{50}}\)

300; \(\dfrac{1}{{50}}\)

Cộng, nhân

\({2.3^4}:5\)

2; \({3^4}\); 5

Nhân, chia, nâng lên lũy thừa

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh Diều trang 40,41)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh Diều trang 40,41)

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm là: \(\dfrac{1}{2}.3.5\)(cm2)

b) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm là: \(3,{14.2^2}\)(cm2)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Cánh Diều trang 42,43)

Hướng dẫn giải

Biểu thức đại số: \(2x + 1\) (biến số là x).

Biểu thức đại số: \(x.(3 + y).(z - 2)\)  (biến số là x, y, z)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Cánh Diều trang 42,43)

Hướng dẫn giải

Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng, vậy số tiền mua a quyển vở là: \(6000a\) (đồng).

Giá mỗi chiếc bút bi là 3 000 đồng, vậy số tiền mua b chiếc bút bi là: \(3000b\) (đồng).

Biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là: \(6000a + 3000b\) (đồng).

Vậy có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Cánh Diều trang 42,43)

Hướng dẫn giải

a) Tổng x và y là: \(x + y\)

Hiệu x và y là: \(x - y\)

Vậy, biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và là: \((x + y).(x - y)\).

b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của là: \(3,14.{x^2}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 6 (SGK Cánh Diều trang 43,44)

Hướng dẫn giải

Thay giá trị \(x = 10\),\(y =  - 3\) vào biểu thức đã cho, ta có:

\(D =  - 5x{y^2} + 1\) \( =  - 5.10.{( - 3)^2} + 1 =  - 50.9 + 1 =  - 450 + 1 =  - 449\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 7 (SGK Cánh Diều trang 43,44)

Hướng dẫn giải

a) Thay giá trị \(x =  - 3\) vào biểu thức đã cho, ta có:

\(S =  - {x^2} =  - {3^2} =  - 9\).

b) Ta thấy, nếu x ≠ 0 thì: \( - {x^2} =  - {x^2}\) và \({( - x)^2} = {x^2}\)

Vậy nếu x ≠ 0 thì \( - {x^2}\)và không bằng nhau.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 1 (SGK Cánh Diều trang 45)

Hướng dẫn giải

Biểu thức b) \(2.(5 + 6)\) (cm) dùng để biểu thị chu vi hình chữ nhật đó.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Cánh Diều trang 45)

Hướng dẫn giải

a) Thay giá trị \(a = 2\), \(b =  - 3\) vào biểu thức đã cho, ta có:

\(M = 2(a + b) = 2.(2 + ( - 3)) = 2.(2 - 3) = 2.( - 1) =  - 2\).

b) Thay giá trị \(x =  - 2\), \(y =  - 1\), \(z = 4\) vào biểu thức đã cho, ta có:

\(N =  - 3xyz = ( - 3). (- 2). (- 1).4 = 6. (- 1).4 = ( - 6).4 =  - 24\).

c) Thay giá trị \(x =  - 1\); \(y =  - 3\) vào biểu thức đã cho, ta có:

\(P =  - 5{x^3}{y^2} + 1 =  - 5.{( - 1)^3}.{( - 3)^2} + 1 = (- 5). (- 1).9 + 1 = 5.9 + 1 = 45 + 1 = 46\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)