A CLOSER LOOK 1

Exercise 1 (SGK Global Success - Trang 94)

Hướng dẫn giải

1. Halloween

2. Christmas

3. Mid-Autumn Festival

4. Cannes Film Festival

5. Easter

6. Thanksgiving

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Global Success - Trang 94)

Hướng dẫn giải

Festival

(Lễ hội)

Food

(Thức ăn)

Activity

(Hoạt động)

Easter

(Lễ Phục Sinh)

chocolate eggs

(trứng làm từ sô cô la)

painting eggs

(vẽ lên trứng)

Halloween

(Lễ hội Halloween)

candy apples

(kẹo táo)

carving pumpkins

(khắc bí ngô)

Mid-Autumn Festival

(Trung thu)

moon cakes

(bánh trung thu)

performing a lion dance

(múa lân)

Thanksgiving

(Lễ Tạ ơn)

turkey

(gà tây)

having a feast

(tổ chức tiệc)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Global Success - Trang 94)

Hướng dẫn giải

1. At Christmas, people give gifts to each other.

 (Vào lễ Giáng sinh, mọi người tặng quà cho nhau.)

2. My children love painting eggs at Easter. 

(Các con của mình thích vẽ những quả trứng vào lễ Phục sinh.)

3. How many candy apples do you need for the Halloween party?

 (Bạn cần bao nhiêu chiếc kẹo táo cho bữa tiệc Halloween?)

4. At the Cannes Film Festival, there are many interesting films. 

(Tại Liên hoan phim Cannes, có rất nhiều bộ phim hấp dẫn.)

5. Performing lion dances is one of the activities at the Mid-Autumn Festival.

 (Biểu diễn múa lân là một trong những hoạt động vào dịp Tết Trung Thu.)

6. Bill's mum is cooking a turkey for Thanksgiving. 

(Mẹ của Bill đang nấu một con gà tây cho Lễ Tạ ơn.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Global Success - Trang 94)

Hướng dẫn giải

Nouns and Adjectives

Verbs

'costume (n): trang phục biểu diễn

'fireworks (n): pháo hoa

'turkey (n): gà tây

'happy (adj): hạnh phúc

en'joy (v): tận hưởng

de'cide (v): quyết định

dis'cuss (v): thảo luận

pre'pare (v): chuẩn bị

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Global Success - Trang 94)

Hướng dẫn giải

1. We're going to attend an Easter party at Nick's house.

 (Chúng mình sẽ tham dự một bữa tiệc Phục sinh tại nhà của Nick.)

Giải thích: 

- attend (tham gia) là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai =>a'ttend

- party (bữa tiệc) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => 'party

2. The dancers will perform traditional dances at the festival. 

(Các vũ công sẽ biểu diễn các điệu múa truyền thống tại lễ hội.)

Giải thích: 

- perform (biểu diễn) là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai => per'form

- dancers (vũ công) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => 'dancers

3. At Christmas, people usually buy presents for their family. 

(Vào dịp Giáng sinh, mọi người thường mua quà cho gia đình của họ.)

Giải thích: 

- presents (món quà) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => 'presents

- Christmas (Lễ Giáng sinh) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => 'Christmas

4. Did you go to the Da Lat Flower Festival with your parents

(Bạn có đi chơi Festival Hoa Đà Lạt với bố mẹ không?)

Giải thích: 

- flower (hoa) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai => 'flower

- parents (bố mẹ) là danh từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => 'parents

5. My aunt is clever and patient

(Dì của mình là người khéo léo và kiên nhẫn.)

Giải thích: 

- clever (khéo léo) là tính từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => 'clever

- patient (kiên nhẫn) là tính từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => 'patient

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)