1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying?
(Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying?
(Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.
(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)
Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)
You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for the phrases such as I think you should, Be careful to, I’m going to tell you about… that give you a clue to the speaker’s intentions.
(Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.)
to apolpgise (xin lỗi); to challenge (thách thức); to comfort (an ủi); to complain (phàn nàn); to describe (miêu tả); to encourage (khuyến khích); to enquire (hỏi thăm); to entertain (làm thích thú); to inform (thông báo); to persuade (thuyết phục); to recommend (gợi ý); to tell a story (kể chuyện); to thank (cảm ơn); to warn (cảnh báo); to welcome (chào mừng)
1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.”
(“Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”)
2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.”
(“Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”)
3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.”
(“Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”)
4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.”
(“Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: một cái đồ cắt táo”)
5. “I’d like some information about the new wireless earphones.”
(“Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”)
6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”
(“Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
1. to warn
2. to complain (photo A)
3. to recommend
4. to welcome (photo C)
5. to enquire
6. to comfort (photo B)
3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2.
(Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
1. to thank
2. to persuade
3. to encourage
4. to complain
5. to comfort
6. to welcome
4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.
(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)
1 The doctor's aims are to
(Mục đích của bác sĩ là)
a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.
(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)
b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.
(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)
c. recommend a course of treatment.
(gợi ý liệu trình điều trị.)
2. The headteacher's aims are to
(Mục đích của hiệu trưởng là)
a. persuade students to use the multi-media classroom.
(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)
b. inform people about the new multi-media classroom.
(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)
c. thank people for helping the school to raise money.
(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
5. Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you.
(Chuẩn bị một bài nói ngắn để làm những việc sau. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ bên dưới)
1. persuade someone to sign up for an account on a social network.
(thuyết phục ai đó đăng ký tài khoản mạng xã hội.)
What? How? Why will they enjoy it?
(Cái gì? Như thế nào? Tại sao họ thích nó?)
2. thank your uncle for the new desktop as your birthday present.
(cảm ơn bác của bạn vì món quà sinh nhật là chiếc máy tính để bàn mới.)
How did it make you feel fascinated? What do you particularly enjoy?
(Nó khiến bạn thích như thế nào? Bạn thích nó cụ thể ở điểm gì?)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Why don't you sign up an Instagram account? I think you'll enjoy sharing your daily stories with your friends. It'll be great fun. Most of our classmates have already joined.
(Sao bạn không đăng ký tài khoản Instagram đi? Tôi nghĩ bạn sẽ thích việc chia sẻ câu chuyện hàng ngày của mình với bạn bè. Sẽ thật là vui. Nhiều bạn bè lớp mình cũng dùng đó.)
2. I had a nice surprise. It was so kind of you to send me a new desktop as a birthday present. I really enjoyed the large screen of it.
(Cháu đã rất bất ngờ. Bác thật tốt khi gửi tặng cháu món quà sinh nhật là một chiếc máy tính để bàn. Cháu cực kỳ thích màn hình siêu rộng của nó.)
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)