7D

Communication (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

- Each type of human communication uses more than one.

(Mỗi kiểu giao tiếp con người sử dụng nhiều hơn một loại.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Communication (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

1. “I disagree with you.” – shaking your head

(“Tôi không đồng ý với bạn.” – lắc đầu)

2. “I agree with you.” – nodding your head

(“Tôi đồng ý với bạn.” – gật đầu)

3. “I'm happy to see you.” – shaking hands, smiling 

(“Tôi rất vui khi gặp bạn.” – bắt tay, mỉm cười)

4. “That's so funny!” – laughing

(“Thật là buồn cười!” – cười)

5. “Nice to meet you.” – shaking hands, smiling

(“Rất vui được gặp bạn.” – bắt tay, mỉm cười)

6. “Goodbye.” – waving, kissing 

(“Tạm biệt” – vẫy tay, hôn)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Compare your answers (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

- Nodding your head in Vietnam means a greeting or sign of agreement.

(Gật đầu ở Việt Nam có nghĩa là một lời chào hoặc dấu hiệu đồng ý.)

- Common Vietnamese gestures and body language:

(Các cử chỉ và ngôn ngữ cơ thể thông dụng của người Việt Nam:)

+ Nodding: a greeting, affirmative reply or sign of agreement

(Gật đầu: một lời chào, một câu trả lời khẳng định hoặc một dấu hiệu đồng ý)

+ Shaking one’s head: negative reply, a sign of disagreement

(Lắc đầu: câu trả lời phủ định, dấu hiệu không đồng ý)

+ Bowing: greeting or a sign of great respect

(Cúi đầu: lời chào hoặc một dấu hiệu kính trọng)

+ Frowning: an expression of frustration, anger or worry

(Cau mày: biểu hiện của sự thất vọng, tức giận hoặc lo lắng)

+ Avoiding eye contact: shows respect to seniors in age or status or of the opposite sex

(Tránh giao tiếp bằng mắt: thể hiện sự tôn trọng với những người có tuổi tác và địa vị cao hơn hoặc khác giới)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Writing (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

1 - a

2 - d

3 - b

4 - e

5 - c

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Writing (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

1. Speak with words and language                                           humans

    (Nói bằng từ và ngôn ngữ)                                                  (con người)

Thông tin:

We send messages with body language, we greet friends with touch and we speak using words to show our emotions and ideas.

(Chúng ta gửi đi những thông điệp bằng ngôn ngữ cơ thể, chúng ta chào đón bạn bè qua việc động chạm và chúng ta nói bằng cách sử dụng từ ngữ để thể hiện cảm xúc và ý tưởng của bản thân.)

2. Spread ears to show anger or aggression                              elephants

    (Xòe tai để thể hiện sự tức giận hoặc hung hăng)                  (voi)

Thông tin:

For example, elephants spread their ears to show anger. 

(Ví dụ, voi xòe tai để thể hiện sự tức giận.)

3. Shake their head to disagree                                                humans

    (Lắc đầu thể hiện sự không đồng ý)                                      (con người)

Thông tin:

And while humans shake their heads to disagree elephants do this to show they are happy.

(Và trong khi con người lắc đầu tỏ vẻ không đồng ý thì voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.)

4. Shake their head to show they are happy                              elephants

    (Lắc đầu để thể hiện chúng đang hạnh phúc)                         (voi)

Thông tin:

And while humans shake their heads to disagree elephants do this to show they are happy.

(Và trong khi con người lắc đầu tỏ vẻ không đồng ý thì voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.)

5. Touch each other to show their feelings                                both

    (Chạm vào nhau để thể hiện tình cảm)                                (cả hai)

Thông tin:

As with humans, touch is also very important between elephants.

(Như con người, việc động chạm cũng rất quan trọng giữa các con voi.)

6. Laugh                                                                                humans

    (Cười)                                                                                (con người)

Thông tin:

Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.

(Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi có một khiếu hài hước tuyệt vời.)

7. Have a sense of humor                                                        both

    (Có khiếu hài hước)                                                             (cả hai)

Thông tin:

Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.

(Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi có một khiếu hài hước tuyệt vời.)

8. Copy sounds they hear                                                        both

    (Sao chép âm thanh nghe được)                                          (cả hai)

Thông tin:

Like humans, they can also copy sounds and make their own sounds that seem to communicate basic human words and phrases like, “Hello,” “I love you,” and “Let's go.”

(Giống như con người, chúng cũng có thể sao chép âm thanh và tạo ra âm thanh của riêng mình dường như để giao tiếp các từ và cụm từ cơ bản của con người như, “Xin chào”, “Tôi yêu bạn” và “Đi thôi.”)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Read (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

1.f

2.a

3.e

4.g

5.b

6.c

7.d

8.h

(Trả lời bởi 𝓗â𝓷𝓷𝓷)
Thảo luận (1)

Goal check (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

- Human and animal (Con người / Động vật)

+ similarity: communicate by touching

(giống nhau: giao tiếp bằng cách chạm vào nhau)

+ difference: animals can’t speak languages, people can speak languages

(khác nhau: động vật không thể nói ngôn ngữ, nhưng con người có thể nói ngôn ngữ)

- Speaking / Writing (Nói / Viết)

+ similarity: both use languages

(giống nhau: cả hai đều dùng ngôn ngữ)

+ difference: emotion is far easier to interpret from speaking than in writing

(khác nhau: cảm xúc được truyền tải qua lời nói dễ hơn là viết)

- Face-to-face / Electronic (Mặt đối mặt / Thiết bị điện tử)

+ similarity: both communication ways limit the number of people a person can interact with

(giống nhau: cả hai cách giao tiếp đều giới hạn về số lượng người mà một người có thể tương tác)

+ difference: a person can use body language in face-to-face communication; however, one cannot use body language in the written way of online communication

(khác nhau: một người có thể sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp mặt đối mặt; tuy nhiên, người ta không thể sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp trực tuyến bằng văn bản)

- Social media / Text (Mạng xã hội / Văn bản)

+ similarity: both types can reach massive audiences

(giống nhau: cả hai loại đều có thể tiếp cận đến một lượng khán giả lớn)

+ difference: social media lets people communicate in two-way. It means unlike text, social media users can leave reactions, comments, etc.

(khác nhau: mạng xã hội cho phép mọi người giao tiếp hai chiều. Không giống như văn bản, người dùng mạng xã hội có thể để lại phản ứng, bình luận, v.v.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)