11. Ki-lô-mét

Thực hành 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 63)

Hướng dẫn giải

1 km          5 km        61 km         1000 km

(Trả lời bởi BùiHaiNam)
Thảo luận (1)

Thực hành 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 63)

Hướng dẫn giải

17 cm đọc là: Mười bảy xăng-ti-mét

8 dm đọc là: Tám đề-xi-mét

5 m đọc là: Năm mét

92 km đọc là: Chín mươi hai ki-lô-mét

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Thực hành 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 63)

Hướng dẫn giải

Đối với từng bạn, chiều dài bàn tay và sải tay có thể khác nhau.

Em có thể tham khảo số đo dưới đây:

a) Ngón trỏ của em dài 5 cm.

    Bàn tay em dài 10 cm.

b) Sải tay em dài 1 m.

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Thực hành 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 64)

Hướng dẫn giải

Học sinh tự thực hành.

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 64)

Hướng dẫn giải

1 km = 1 000 m                                   1 000 m = 1 km

1 m = 10 dm                                        10 dm = 1 m

1 m = 100 cm                                      10 cm = 1 dm

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 64)

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ ta có:

a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài 60 km.

b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài 45 km + 30 km = 75 km

(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 65)

Hướng dẫn giải

a) Hà Nội – Vinh: 308 km

Huế - Vinh: 368 km

Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ: 174 km

b) Thành phố Cao Bằng – Thành phố Hà Nội: 285 km

Thành phố Lạng Sơn – Thành phố Hà Nội: 169 km

Ta có 285 km > 169 km nên thành phố Cao Bằng xa  Hà Nội hơn thành phố Lạng Sơn.

Ta có 308 km < 368 km nên Thành phố Hà Nội gần thành phố Vinh hơn thành phố Huế.

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)