Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨCKỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: Khoa học tự nhiên Môn thi thành phần: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể tời gian giao đề MÃ ĐỀ 222 Câu 81: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XYb. B. XbY. C. XBYb. D. XbYB. Câu 82: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. q2. B. 2pq. C. 2q. D. p. Câu 83: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Cá chép. B. Giun đất. C. Thỏ. D. Châu chấu. Câu 84: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. Câu 85: Gen B ở vi khuẩn gồm 2000 nuclêôtit, trong đó có 600 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 600 nuclêôtit loại A. timin. B. uraxin. C. xitôzin. D. guanin. Câu 86: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Lúa nước. B. Cừu Đôly. C. Đậu Hà Lan. D. Cải bắp. Câu 87: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Bb với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Dd, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen. A. bbDd. B. BbDd. C. BBdd. D. bbDD. Câu 88: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Lệch bội. B. Mất đoạn. C. Dị đa bội. D. Đa bội. Câu 89: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 1. B. cấp 4. C. cấp 3. D. cấp 2. Câu 90: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa trắng thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. ♂ Cây hoa trắng × ♀ Cây hoa trắng. B. ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa đỏ. C. ♂ Cây hoa trắng × ♀ Cây hoa đỏ D. ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa trắng Câu 91: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen DE de đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là A. DE và dE. B. De và dE. C. De và de. D. DE và de. Câu 92: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? 1 A. Tập hợp ong ở rừng Trường Sơn. B. Tập hợp cá cóc ở rừng Tam Đảo. C. Tập hợp cá ở sông Đà. D. Tập hợp chim ở Vườn Quốc gia Tràm chim.. Câu 93: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của axit nuclêic? A. Photpho. B. Magiê. C. Clo. D. Kẽm. Câu 94: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả dài thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. aabb. B. AABB. C. AAbb. D. aaBB. Câu 95: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Dị - nhập gen Câu 96: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ cá thể. B. Loài ưu thế. C. Loài đặc trưng. D. Thành phần loài. Câu 97: Trong tế bào, nuclêôtit loại uraxin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. tARN. B. Prôtêin C. ADN. D. Lipit. Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Di – nhập gen. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 99: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể tứ bội. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể ba. Câu 100: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh.C. Động vật ăn thực vật. D. Vi khuẩn hoại sinh. Câu 101: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản? A. Quả quýt. B. Cây mía. C. Hạt điều. D. Quả dưa hấu. Câu 102: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 26 và của loài C là 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 50. B. 86. C. 74. D. 62. Câu 103: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 56,25%. B. 18,75%. C. 12,50%. D. 6,25%. Câu 104: Đột biến làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon kết thúc? A. 3’AXX5’. B. 3’GGG5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’. Câu 105: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: 2 Thế hệPhép lai thuận Phép lai nghịch P ♀ Cá mắt đen × ♂ Cá mắt đỏ ♀ Cá mắt đỏ × ♂ Cá mắt đen F1 100% cá ♀, ♂ mắt đen 100% cá ♀, ♂ mắt đen F2 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt đỏ 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt đỏ Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai? A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1. B. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 25% số cá có kiểu gen đồng hợp. C. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. D. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ. Câu 106: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Mạng Puôckin. B. Nút nhĩ thất. C. Bó His. D. Nút xoang nhĩ. Câu 107: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac Y. C. Prôtêin Lac Z. D. Prôtêin Lac A. Câu 108: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona (COVID – 19) gây ra? I. Đeo khẩu trang đúng cách. II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt. III. Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi và miệng. IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 109: Bón phân cho cây trồng với liều lượng cao quá mức cần thiết, có thể gây nên bao nhiêu hậu quả sau đây? I. Gây độc hại đối với cây. II. Gây ô nhiễm nông phẩm. III. Gây ô nhiễm môi trường. IV. Làm xấu lí tính (cấu trúc) của đất. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 110: Trong một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Kĩ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây? I. Tận dụng diện tích ao nuôi. II. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất. III. Tận dụng nguồn sống của môi trường. IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 111: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ l Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là A. 3 : 3: 2. B. 4 : 3 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 9 : 6 : 1. 3 Câu 112: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 1, số nuclêôtit loại X chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 40%. C. 30%. D. 20%. Câu 113: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB abD dX Xgiảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 4. B. 6. C. 8. D. 3. Câu 114: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây? A. 5. B. 8. C. 9. D. 7. Câu 115: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ l Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ A. 11/32B. ¼C. 3/8D. 7/16 Câu 116: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, B, D và kiểu hình của alen lặn e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 44. B. 72. C. 48. D. 36. Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ sau: Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12-13 là 63/160 III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của cặp 12 – 13 là 49/240 IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 4 Câu 118: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 8. B. 6. C. 7. D. 3. Câu 119: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lại P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen. II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen. III. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có 10 loại kiểu gen A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 120: Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 6 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2: tối đa 7 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 567. B. 169. C. 735. D. 441. ------HẾT------ 5
00:00:00