Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử THPTQG – Trường THPT Trung Giã – Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1: Cho biết các bước của một quy trình như sau: 1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. 3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là A. 3 → 1 → 2 →4. B. 3 → 2 → 1 → 4. C. 1 → 2 → 3 →4. D. 1 → 3 → 2 → 4. Câu 2: Chọn câu phát biểu không đúng đối với NST ở sinh vật nhân thực A. Số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hóa. B. Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào. C. Giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. D. Bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc. Câu 3: Cho phép lai P thuần chủng: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 3 đỏ : 5 trắng. C. 1 đỏ : 1 trắng. D. 1 đỏ : 3 trắng. Câu 4: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? A. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. Mỗi gen nằm trên 1 NST. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. Câu 5: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm: 1. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toàn xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1,2,3,4. B. 3,2,4,1. C. 2,3,4,1. D. 2,1,3,4. Câu 6: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. B. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. C. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. D. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. Câu 7: Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa kép, F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn. Các quy ước nào sau đây đúng trong trường hợp trên? A. A-B- = A-bb=aabb: hoa kép, aaB-: hoa đơn. HOC24.VN 2 B. A-B-: hoa kép A-bb =aaB- = aabb: hoa đơn. C. A-B- = aaB- = aabb: hoa kép; A-bb: hoa đơn. D. A-B- = A-bb = aaB-: hoa kép ; aabb : hoa đơn. Câu 8: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là A. Nối các đoạn Okazaki với nhau. B. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. C. Tháo xoắn phân tử ADN. D. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. Câu 9: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là A. Không phân biệt được gen trội hay gen lặn. B. Chỉ biểu hiện ở con đực. C. Được di truyền ở giới dị giao tử. D. Luôn di truyền theo dòng bố. Câu 10: Ở nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Bố và mẹ có kiểu gen như thế này sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu? A. IAIB và IAIB. B. IAIO và IBIO. C. IAIO và IAIB. D. IBIO và IAIO. Câu 11: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là: A. (3:1)n. B. 9:3:3:1. C. 2n. D. 3n. Câu 12: Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai A. Hai hay nhiều cặp tính trạng. B. Một cặp tính trạng. C. Một hoặc nhiều cặp tính trạng. D. Nhiều cặp tính trạng. Câu 13: Kết quả các thí nghiệm của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp nào? A. Tính trạng do một gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường. B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. C. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn. D. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. Câu 14: Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng? A. AB//ab. B. AaBb. C. Aa BbXX D. BbAaX X Câu 15: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là A. sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I. B. sự trao đổi giữa các đoạn NST trên cùng một NST. C. sự trao đổi chéo của các crômatit trên các cặp NST tương đồng khác nhau. D. sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I HOC24.VN 3 Câu 16: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. B. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng. C. trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng. D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. Câu 17: Tác động bổ trợ (bổ sung) là trường hợp: A. 2 hay nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò ngang nhau. B. 2 hay nhiều alen trội khác locut tác động qua lại qui định kiểu hình mới khác hẳn với khi từng alen trội lúc đứng riêng. C. gen này có tác dụng kìm hãm không cho gen khác biểu hiện ra kiểu hình. D. 1 gen cùng chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Câu 18: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 4 đỏ: 3 hồng : 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 hồng : 4 trắng. C. 3 đỏ: 4 hồng : 1 trắng. D. 1 đỏ: 3 hồng : 4 trắng. Câu 19: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab aB (hoán vị gen với tần số f =20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab aB được hình thành ở F1 A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%. II. Thông hiểu Câu 20: Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai Ab AB aB abl ểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ A. 30%. B. 56%. C. 56,25%. D. 36%. Câu 21: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác đột biến gen ở điểm nào? A. Đột biến cấu trúc NST gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật. B. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong NST thì đột biến gen làm tăng hoặc giảm số lượng nuclêôtit trong ADN. C. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen thường có hại cho sinh vật. D. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong NST thì đột biến gen làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN. HOC24.VN 4 Câu 22: Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng quy định một tính trạng: P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F3 phân li kiểu hình: (1) 9:3:3:1. (2) 9:6:1. (3) 1:4:6:4:1 (4) 9:7 (5) 15:1. Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ? A. 1,2,4. B. 1,2,5. C. 3,4,5. D. 2,3,4. Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN? A. Trên các tARN có các anticodon giống nhau. B. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN. C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm. D. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng. Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số giao tử hoán vị. B. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. Câu 25: Lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói trên thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể ở F2 thu được kết quả : 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục. A. F1 có kiểu gen AB ab , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen Ab aB , f = 40%. B. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen AB ab , với tần số hoán vị (f) 20%. C. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen Ab aB , f = 20%. D. F1 có kiểu gen AB ab , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen ab ab , f = 25%. Câu 26: Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể là A. Sự di truyền hoàn toàn theo quy luật Menđen. B. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn. C. Một gen chứa rất nhiều bản sao. D. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó. Câu 27: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một NST. Cho cà chua 1 có kiểu hình thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn. Kết luận nào sau đây là đúng? A. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%. HOC24.VN 5 B. 1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%. C. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 40%. D. 1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%. Câu 28: Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: AB = 1,5cM, AC = 14 cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là: A. ABCD. B. ADBC. C. BCAD. D. ABDC. Câu 29: Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Điều nào sau đây giúp ta nhận biết tính trạng đó được di truyền theo qui luật tương tác của hai gen không alen? 1. Tính trạng đó được phân li ở thế hệ sau theo tỉ lệ 9:3:3:1 hay biến đổi của tỉ lệ này. 2. Tính trạng đó được phân li kiểu hình ở thế hệ sau theo tỉ lệ 3:3:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ này. 3. Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ này. Phương án đúng là: A. 1 và 2. B. 3. C. 1,2,3 D. 2. Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là: A. 3 cao: 1 thấp. B. 5 cao : 1 thấp. C. 35 cao: 1 thấp. D. 11 cao : 1 thấp. Câu 31: Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại ađenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là A. ADN mạch đơn. B. ADN mạch kép. C. ARN mạch đơn. D. ARN mạch kép. Câu 32: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái? A. XaXa x XAY. B. XAXA x XaY. C. XAXa x XaY. D. XAXa x XAY. Câu 33: Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là A. Vị trí của gen ở trong hai ngoài nhãn B. Tính chất của gen. C. Vai trò của ngoại cảnh. D. Vị trí của gen trên NST. Câu 34: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền: A. Liên kết hoàn toàn. B. Phân li độc lập. C. Trội không hoàn toàn. D. Tương tác bổ sung. Câu 35: Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. HOC24.VN 6 (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 36: Ở bò tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp nhất? A. độ dày lông. B. tỉ lệ bơ trong sữa. C. sản lượng sữa. D. kích thước cơ thể. Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 1/9. B. 1/16. C. 1/4. D. 9/16. Câu 38: Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là A. Hiện tượng xuất hiện con lai F2 với tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn. B. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. C. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li đồng đều về các giao tử. D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1. III. Vận dụng Câu 39: Cho các phép lai sau: (1) Ab aB ab abl (2) Ab Ab aB aBl (3) AB Ab ab aBl (4) Ab aB aB abl (5) AB AB ab abl (6) AB aB ab abl Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 40: Cho các nhận định sau về NST giới tính của người: (1) NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy định các tính trạng bình thường của cơ thể. (2) Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống sự biểu hiện tính trạng của các gen trong ti thể. (3) Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng của NST X và Y. (4) Ở giới nam do cặp NST giới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó tính trạng đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình. Số phát biểu sai là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
00:00:00