Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử THPTQG - THPT Yên Định II - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018 Câu 1 (Nhận biết): Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở A. mỗi bộ ba mã di truyền chỉ được mã hóa cho một axitamin. B. mỗi mã di truyền được đặc trưng cho một đối tượng sinh vật. C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một aa. D. mỗi aa chỉ được mã hóa bởi một bộ ba mã di truyền. Câu 2 (Thông hiểu): Có ba tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBbdd XEY giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là A. 4. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 3 (Nhận biết): Cấu trúc của operoonlac gồm A. vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc. B. gen điều hòa, vùng vận hành, vùng khởi động. C. gen điều hòa, vùng vận hành, gen cấu trúc. D. gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc. Câu 4 (Nhận biết): Khi nói về phân tử mARN, phát biểu sai là A. phân tử mARN được cấu trúc từ các đơn phân A, U, G, X. B. phân tử mARN có cấu trúc mạch thẳng. C. phân tử mARN có nhiều liên kết hidro. D. phân tử mARN có cấu trúc đa phân. Câu 5 (Nhận biết): Chu kì hoạt động của tim gồm các pha (1) pha giãn chung (2) pha co tâm thất (3) pha co tâm nhĩ Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 3, 1, 2. Câu 6 (Nhận biết): Ở người hoocmon isulin do tuyến nào dưới đây tiết ra A. tuyến giáp. B. tuyến yên. C. tuyến mật. D. tuyến tụy. Câu 7 (Thông hiểu): Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng phép lai: P: AaBbDd AaBbddl ố loại kiểu hình tối đa ở đời con là A. 8. B. 10. C. 12. D. 18. Câu 8 (Nhận biết): Trong các phát biểu dưới đây: (1) ngọn cây có tính hướng đất âm (2) rễ cây có tính hướng trọng lực dương (3)rễ cây có tính hướng sáng âm (4) ngọn cây có tính hướng sáng âm Số phát biểu đúng là HOC24.VN 2 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9 (Thông hiểu): Phép lai nào dưới đây cho ưu thế lai thấp A. AAbbddff aabbddffl B. AABBddff aabbddffl C. AABBddff AabbDDffl D. AABBddFF aabbDDffl Câu 10 (Nhận biết): Một số loài cá, chim, thú thay đổi nơi sống theo mùa đây là A. tập tính kiếm ăn. B. tận tính di cư. C. tập tính bảo vệ lãnh thổ. D. tập tính vị tha. Câu 11 (Nhận biết): Trong sản xuất công nghiệp muốn cho quả chín nhanh hơn, người ta sử dụng hooc môn nào dưới đây? A. Etilen. B. Axit abxixic. C. Xitokinin. D. Gibberelin. Câu 12 (Nhận biết): Liên kết gen có đặc điểm là A. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp. B. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp. C. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau. D. liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị. Câu 13 (Thông hiểu): Cho phép lai Bd BDAa aabD bdl ố loại kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con của phép lai trên là A. 10. B. 20. C. 25. D. 30. Câu 14 (Nhận biết): Trong các phát biểu dưới đây (1) Mọi hiện tượng di truyền qua tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ (2) Trong di truyền tế bào chất thì con lai mang kiểu hình của mẹ (3) Khi tính trạng di truyền theo tế bào chất thì kết quả lai thuận và lai nghịch là khác nhau (4) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 15 (Nhận biết): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm tăng hay giảm vật chất di truyền trên một nhiễm sắc thể là A. Mất đoạn và đảo đoạn. B. Mất đoạn và chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể. C. Đảo đoạn và chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn tương hỗ. Câu 16 (Thông hiểu): Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17 (Nhận biết): Ở người chu kì tim có 3 pha, pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha giãn chung và có tỉ lệ là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Thời gian pha co tâm thất là HOC24.VN 3 A. 0,225 s. B. 0,28125 s. C. 0,375 s. D. 0,5 s. Câu 18 (Nhận biết): Bệnh bạch tạng ở người là do dạng đột biến nào dưới đây gây ra? A. Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường. D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. Câu 19 (Nhận biết): Trong quá trình quang hợp của thực vật thì pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm là A. ATP và NADPH. B. CO2 và H2O. C. O2 và H2O. D. Năng lượng và ánh sáng. Câu 20 (Nhận biết): Trong phân tử ADN không có liên kết nào dưới đây A. Liên kết hidro. B. Liên kết peptit. C. Liên kết hóa trị. D. Liên kết phospho dieste. Câu 21 (Nhận biết): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là: A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến lặp đoạn. Câu 22 (Nhận biết): Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của mã di truyền A. Tính thoái hóa. B. Tính đa dạng. C. Tính đặc hiệu. D. Tính phổ biến. Câu 23 (Nhận biết): Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là A. Hô hấp bằng ống khí. B. Hô hấp bằng phổi. C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng mang. Câu 24 (Nhận biết): Cho các bệnh, tật di truyền ở người sau đây: (1) Ung thư máu;(2) Bệnh máu khó đông; (3) Bệnh bạch tạng; (4) Hội chứng đao; (5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm; (6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Số bệnh, tật di truyền liên quan tới đột biến gen là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25 (Nhận biết): Trong các phát biểu dưới đây: (1) Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp Nu (2) Đột biến xuất hiện ở tế bào xô ma, thì không di truyền qua sinh sản hữu tính (3) Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen (4) Đột biến xuất hiện ở giao tử thì di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính Số phát biểu sai là HOC24.VN 4 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26 (Nhận biết): Trong các phát biểu dưới đây (1) Thường biến di truyền học (2) Thường biến là những biến đổi không theo hướng xác định (3) Mức phản ứng di truyền được (4) Trong kiểu gen mỗi gen có mức phản kháng khác nhau (5) Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27 (Thông hiểu): Trong các phát biểu sau: (1) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể thường thì nó tồn tại thành từng cặp alen. (2) Khi gen tồn tại trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X thì nó tồn tại thành từng cặp alen. (3) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể Y ở đoạn không tương đồng thì nó tồn tại thành từng alen. (4) Khi gen tồn tại ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y thì nó tồn tại thành từng alen. (5) Số cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là một cặp. Số phát biểu sai là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 28 (Thông hiểu): Ở loài động vật có vú xét 4 gen. Gen một có 2 alen, gen hai có 3 alen, gen một và gen hai nằm ở đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen ba có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường; gen bốn có 5 alen nằm ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là A. 4600. B. 4651. C. 4652. D. 6150. Câu 29 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Xét ba thể đột biến là thể đảo đoạn, thể lệch bội một đơn và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 20:19:30. B. 40:38:60. C. 40:19:30. D. 20:21:30. Câu 30 (Vận dụng): Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Lấy F1 lai với F1được F2. Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các kết luận dưới đây (1) Ở F3 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. (2) Ở F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9. (3) Ở F3 cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4/9. (4) Ở F3 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 5/9. Số kết luận sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HOC24.VN 5 Câu 31 (Vận dụng): Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định di truyền theo quy luật di truyền của Men-den; bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này. Bên phía người vợ có ông ngoại bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng; phía bên chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai họ đều không bị bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con. Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh trên là A. 1 32 B. 1 152 C. 189 512 D. 1 1024 Câu 32 (Thông hiểu): Xét một cơ thể có kiểu gen Aadd(EG/eg). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử adEg chiếm tỉ lệ 6%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là A. 48. B. 36. C. 24. D. 72 Câu 33 (Vận dụng): Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tiến hành phép lai P: AB aBDdEe ddEeab abl ểu sau, số phát biểu đúng là: (1) Số loại kiểu gen tạo ra ở đời con là 42. (2) Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 16. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 2,375%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 23,625%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34 (Thông hiểu): Ở phép lai P: A a aBD bDX Y Mm X Y MMbd Bdl ếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. C. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. Câu 35 (Vận dụng): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ:5 cây quả tròn, hoa đỏ:3 cây quả dẹt, hoa trắng:1 cây quả tròn, hoa trắng:1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của P là A. bDAabd B. AdBBAD C. ADBbad D. AdBbaD Câu 36 (Thông hiểu): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp Nu bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là HOC24.VN 6 A. A = T = 610; G = X = 390. B. A = T = 249; G = X = 391. C. A = T = 251; G = X = 389. D. A = T = 250; G = X = 390. Câu 37 (Vận dụng): Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai: - Phép lai 1: đỏ x đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu. - Phép lai 2: vàng x trắng > F1: 100% vàng. - Phép lai 3: nâu x vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng. Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là A. nâu > vàng > đỏ > trắng. B. đỏ > nâu > vàng > trắng. C. đỏ > nâu > trắng > vàng. D. nâu > đỏ > vàng > trắng. Câu 38 (Thông hiểu): Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B-:5A-bb:1aaB-:3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là A. Ab Ab;f 37,5%aB abl B. AB AB ab abl ị 1 bên với f = 25%. C. AB Ab;f 25%ab abl D. Ab Ab;f 18,75%aB aBl Câu 39 (Vận dụng): Ở một loài động vật có vú gen A quy định tính lông xám là trội hoàn toàn, alen a quy định tính trạng lông trắng là lặn hoàn toàn; Gen B quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn, alen b quy định tính trạng chân thấp lặn hoàn toàn; gen D quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn, alen d quy định tính trạng nâu. Cho phép lai sau: D d DAb ABP: X x X YaB abl ị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số giống nhau. Trong các kiểu hình thu được ở F1 thì lông xám, chân thấp, mắt đỏ chiếm 16,23%. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần chủng có mắt đỏ ở F1 là A. 2,52%. B. 1,68%. C. 2,68%. D. 10,82%. Câu 40 (Vận dụng): Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây: (1) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9 (2) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9 (3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1 (4) Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định Số kết luận đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
00:00:00