Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử THPTQG - THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1: Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời F1 là A. 3n. B. (1/2)n. C. 2n. D. 4n. Câu 2: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định. B. trong cùng môi trường sống mỗi kiểu gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau ở các điều kiện môi trường khác nhau. D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi kiểu gen. Câu 3: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành cây tứ bội? A. các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau. B. giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n). C. giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n). D. các giao tử lệch bội (n + 1) kết hợp với nhau. Câu 4: Ở cải bắp, 2n = 18 nhiễm sắc thể. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 17. B. 19. C. 18. D. 9. Câu 5: Trong cơ thể điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là A. trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cảm sự phiên mã. B. trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế. C. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã. D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu quá trình phiên mã. Câu 6: Codon (bộ ba mã hóa) nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'UGG3'. B. 5'UAG3'. C. 5'UAX3'. D. 5'UGX3'. Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc mạch kép? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. Câu 8: Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu A. cấu trúc của gen. B. tỉ lệ kiểu hình của phép lai. C. di truyền phả hệ. D. sự thay đổi kiểu hình do đột biến. Câu 9: Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây? A. gen trên nhiễm sắc thể Y ở vùng không tương đồng. B. gen trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng. C. gen trong tế bào chất hoặc gen trên nhiễm sắc thể Y. D. gen trong tế bào chất. Câu 10: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể. HOC24.VN 2 C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. mất đoạn. B. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Câu 12: Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai? A. gen điều hòa (R) nằm trong thành phần cấu trúc của Operon Lac. B. vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. D. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. Câu 13: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. B. phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. C. phần lớn đột điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit. D. đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. Câu 14: Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường? A. bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. B. kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. trong quá trình biểu hiện thành kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu tác động của môi trường bên ngoài cơ thể. D. kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Câu 15: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. axit amin mở đầu chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân sơ là foocmylmetiomin B. anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với codon tương ứng trên phân tử mARN. C. trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng tham gia dịch mã. D. riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3'→5' Câu 16: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. nhờ các enzim, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản chữ Y. C. enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3'→5'. D. enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki tạo thành mạch đơn hoàn chỉnh. Câu 17: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. HOC24.VN 3 Câu 18: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST. C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST. D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST. Câu 19: Khi nói về cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhận thức, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Thành phần chủ yếu cấu tạo nên NST là ADN và protein histon. (2) Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST, làm cho các NST không thể dính vào nhau. (3) Mức xoắn 2 của NST là sợi siêu xoắn có đường kính 300nm. (4) Ở kì giữa của quá trình nguyên phân NST co xoắn cực đại, có hình dạng và kích thước đặc trưng cho từng loài A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. II. Thông Hiểu Câu 20: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro trong gen? A. thay cặp nucleotit A-T bằng G-X. B. mất một cặp nucleotit. C. thay cặp nucleotit A-T bằng T-A. D. thêm một cặp nucleotit. Câu 21: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cây trồng, người ta phải tạo ra được các cá thể có A. các kiểu gen khác nhau, rồi trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. B. cùng một kiểu gen, rồi trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. C. các kiểu gen khác nhau, rồi trồng những cây này trong một môi trường xác định. D. cùng kiểu gen, rồi trồng những cây này trong một môi trường xác định. Câu 22: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 11 và 18. B. 6 và 13. C. 6 và 12. D. 12 và 36 Câu 23: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. A a AX X X Yl B. A a aX X X Yl C. A A aX X X Yl D. a a AX X X Yl Câu 24: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. phân li. B. tương tác bổ sung. HOC24.VN 4 C. tương tác cộng gộp. D. di truyền ngoài nhân. Câu 25: Menden đã kiểm tra giả thuyết "mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử" bằng cách cho A. F1 tự thụ phấn B. F1 lai phân tích. C. F2 tự tụ phấn. D. F1 giao phấn với nhau. Câu 26: Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nucleotit loại A = 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40% tổng số nucleotit của mỗi mạch. Số lượng nucleotit trên mạch 1 của gen là A. 135A, 225T, 180X, 360G. B. 225T, 135A, 360X, 180G. C. 180A, 300T, 240X, 480G. D. 300A, 180T, 240X, 480G. Câu 27: Ở một loài thực vật, đem cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Chọn F1 lai với nhau được F2có 4 kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử (noãn và hạt phấn) là như nhau. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở F2, cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 1%. B. F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử. C. Ở F2, có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. D. F2 có 10 loại kiểu gen. Câu 28: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 37,5%. C. 87,5%. D. 12,5%. Câu 29: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến về số lượng NST? A. 8. B. 16. C. 12. D. 24. Câu 30: Một phần tử mARN dài 2040 A0 được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại mucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạp một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 240, A = T = 360. C. G = X = 480, A = T = 720. D. G = X = 360, A = T = 240. Câu 31: Khi nói về NST giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính. HOC24.VN 5 (2) Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể. (3) Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen. (4) Trong cùng một cơ thể bình thường, các tế bào lưỡng bội luôn có cặp NST giới tính giống nhau. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định mỗi tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb x aabb và Aa x aa. B. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb. C. Aabb x aaBb và AaBb x aabb. D. Aabb x aaBb và Aa x aa. Câu 33: Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 số nucleotit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nucleotiti từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là A. A = 420; U = 180; X = 360; G = 240. B. A = 180; U = 420; X = 360; G = 240. C. A = 180; U = 420; X = 240; G = 360. D. A = 840; U = 360; X = 720; G = 480. Câu 34: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, cá thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. III. Vận dụng Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng nhất (120 g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) đưọc F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Phát biểu nào sau đâyđúng? A. Cây F1 cho quả nặng 80g. B. Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. C. Số kiểu gen chứa 3 alen trội ở F2 là 20. D. Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/16. Câu 36: Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được F1 có 100% quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fn) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1. (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Menden. HOC24.VN 6 (3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/81. (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 1/36. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 37: Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P:♀ ABDdabl ƃ ABDdab thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết quả F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8. (3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (4) Tỉ lệ kiểu hìn có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
00:00:00