Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử THPTQG - Sở GD&ĐT Tây Ninh - Năm 2018 Câu 1 (Nhận biết): Cơ sở bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào sự giống và khác nhau về cấu tạo A. tế bào. B. bên ngoài cơ thể. C. polipeptit hoặc polinucleotit. D. bên trong của cơ thể. Câu 2 (Nhận biết): Bệnh pheninketo niệu xảy ra do A. thừa enzim chuyển tirozin thành pheninalanin làm xuất hiện pheninalanin trong nước tiểu. B. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin. C. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin trong thức ăn thành tirozin. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 3 (Nhận biết): Khi riboxom gặp bộ ba nào trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất? A. 5'AUU3'. B. 5'UUU3'. C. 5'AGU3'. D. 5'UAA3'. Câu 4 (Nhận biết): Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại A. T. B. X. C. U. D. G. Câu 5 (Nhận biết): Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên A. thành phần kiểu gen của quần thể. B. tần số các kiểu hình của quần thể. C. tần số các kiểu gen. D. vốn gen của quần thể. Câu 6 (Nhận biết): Một người có ngoại hình không bình thường, phân tích NST của người này thì thấy ở cặp NST thứ 21 có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Người này bị bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây? A. ung thư máu. B. mù màu. C. đao. D. claiphentơ. Câu 7 (Thông hiểu): Cá thể có kiểu gen nào sau đây không tạo giao tử ab? A. aabb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBb. Câu 8 (Nhận biết): Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây? A. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái. B. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định. C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực. D. vai trò của tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Câu 9 (Thông hiểu): Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể A. đồng hợp lặn. B. đột biến. C. dị hợp. D. đồng hợp trội. Câu 10 (Nhận biết): Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn? A. tần số của các alen. B. tần số kiểu gen và kiểu hình. C. tần số kiểu gen. D. tần số kiểu hình. HOC24.VN 2 Câu 11 (Nhận biết): Đột biến ở vị trí bộ ba nào trong gen làm cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không thực hiện được? A. giữa gen. B. giáp mã kết thúc. C. kết thúc. D. mở đầu. Câu 12 (Nhận biết): Trường hợp nào sau đây không tạo ra sinh vật biến đổi gen? A. Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính. B. Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình. C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Câu 13 (Nhận biết): Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến? A. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng. B. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn. C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn. D. tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. Câu 14 (Nhận biết): Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là A. protein ức chế. B. glucozơ. C. lactozơ. D. galactozơ. Câu 15 (Thông hiểu): Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 tuân theo công thức là A. (1+2+1)n. B. (3+1)2. C. (3+1)n. D. (1+2+1)2. Câu 16 (Nhận biết): Một nucleoxom có cấu trúc gồm A. ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histon. B. 9 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit. C. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit. D. 8 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit quấn quanh 314 vòng. Câu 17 (Nhận biết): Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen như sau: (1) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình; (2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2 và F3; (3) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ; (4) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả; HOC24.VN 3 Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản là A. (3) - (2) - (4) - (1). B. (3) - (2) - (1) - (4). C. (2) - (3) - (1) - (4). D. (2) - (1) - (3) - (4). Câu 18 (Thông hiểu): Một quần thể có cấu trúc: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền qua mấy thế hệ ngẫu phối? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 19 (Nhận biết): Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến? A. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi theo pH của đất trồng. B. Da người sạm đen khi ra nắng trong một thời gian dài. C. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm. D. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu. Câu 20 (Nhận biết): Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là A. có hiện tượng trội lặn hoàn toàn. B. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. C. số lượng cá thể con lai phải lớn. D. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng. Câu 21 (Nhận biết): Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp A. lai hữu tính. B. gây đột biến. C. chọn lọc các biến dị. D. tạo dòng thuần chủng. Câu 22 (Nhận biết): Cặp cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tổng hợp tương đồng? A. chân vịt và cánh gà. B. tay người và cánh dơi. C. vây cá voi và vây cá chép. D. cánh chim và cánh ruồi. Câu 23 (Nhận biết): Khi nói về quần thể ngẫu phối, nhận định nào sau đây không đúng? A. các cá thể trong các quần thể khác nhau của một loài không thể giao phối với nhau. B. quần thể ngẫu phối duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. C. quần thể ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. D. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết. Câu 24 (Nhận biết): Đặc điểm nào sau đây đúng với nhiễm sắc thể giới tính? A. không tồn tại thành từng cặp tương đồng. B. luôn tồn tại thành những cặp tương đồng. C. giống nhau ở hai giới. D. khác nhau ở hai giới. Câu 25 (Nhận biết): Ưu thế lai là hiện tượng HOC24.VN 4 A. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kém hơn so với các dạng bố mẹ. B. con lai có năng suất cao, sức chống chống chịu thấp, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. C. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ. D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Câu 26 (Thông hiểu): Một gen có tỷ lệ 2 3 AT GX  ột đột biến không thể làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ 65,28%AT GX  Đây là dạng đột biến A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. mất một cặp nucleotit. D. thêm 1 cặp G-X. Câu 27 (Nhận biết): Theo di truyền y học, khi bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trong đó alen lặn gây bệnh ở người thì xác suất đời con bị bệnh được dự đoán là A. 75%. B. 50%. C. 100%. D. 25%. Câu 28 (Nhận biết): Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen màu socola ở lá bì Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu socola ở lá bì Dạng đột biến nào đã xảy ra? A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Câu 29 (Thông hiểu): Khi tiến hành phép lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với cây thuần chủng hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Biết rằng tính trạng này do một gen quy định. Khi cho các cây F1 tự thụ phấn thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 100% hoa đỏ. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 30 (Thông hiểu): Giả thuyết cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen AABB với cây cải bắp có kiểu gen DDee thu được F1, đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là A. AaBbDDee. B. ABDDee. C. AABBDDee. D. AABBDe. Câu 31 (Thông hiểu): Xét một cá thể có kiểu gen AB aB , nếu trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% thì loại giao tử AB chiếm tỉ lệ là A. 15%. B. 70%. C. 20%. D. 30%. HOC24.VN 5 Câu 32 (Thông hiểu): Một cặp alen Aa, mỗi alen dài 4080 oA . Alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên kết hidro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể ba nhiễm (2n + 1) có số nucleotit loại A = 1320; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội này là A. Aaa. B. aaa. C. AAa. D. AAA. Câu 33 (Nhận biết): Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu đều do gen lặn nằm trên các NST thường khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về hai tính trạng này thì con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm? A. 6,25%. B. 18,75%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 34 (Thông hiểu): Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEeGG thành các dòng mô đơn bội, sau đó xử lí hóa chất gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng cây lưỡng bội thuần chủng. Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 5. B. 6. C. 10. D. 8. Câu 35 (Thông hiểu): Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội gấp 4 lần số cá thể mang kiểu hình lặn. Sau hai thế hệ tự phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết trong tổng hợp cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm A. 20%. B. 40%. C. 80%. D. 50%. Câu 36 (Thông hiểu): Cho sơ đồ phá hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là A. 1 và 6. B. 17 và 19. C. 16 và 18. D. 9 và 11. Câu 37 (Nhận biết): Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây: (1) Hội chứng Claiphento. (2) Bệnh máu khó đông. (3) Bệnh mù màu. (4) Tật dính ngón tay 2 và 3. HOC24.VN 6 (5)Hội chứng 3X. (6)Hội chứng Tocno. (7) Bệnh ung thư máu. Có mấy trường hợp chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ? A. 6. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 38 (Thông hiểu): Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định, alen A quy định máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là A. 12,5%. B. 50%. C. 6,25%. D. 25%. Câu 39 (Vận dụng): Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất. - Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác? (1) Kiểu gen của bố và mẹ là AB ab và tần số hoán vị gen f = 20%. (2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp. (3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB. (4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp. (5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 40 (Nhận biết): Ở một loài thực vật, 2 gen không alen tương tác quy định 1 tính trạng về hình dạng của lá. Kiểu gen có đủ 2 loại gen trội biểu hiện lá có cạnh phẳng, thiếu 1 trong 2 loại gen trội trên biểu hiện có răng nhọn, riêng kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện lá có răng bầu dục. Hình dạng lá di truyền theo quy luật A. liên kết gen không hoàn toàn. B. tác động gen kiểu bổ sung. C. liên kết gen hoàn toàn. D. tác động gen kiểu cộng gộp.
00:00:00