Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 LUYỆN THI THPT QG THẦY THỊNH NAM (Đề thi gồm 6 trang) MINH HỌA ĐỀ THI THPTQG NĂM 2018 Bài thi KHTN – Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 001 Câu 1: Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu: 1 1 1 1A ,T ,G ,X và 2 2 2 2A ,T ,G ,X . Biểu thức nào sau đây là đúng? A. 1 1 1 2 1A T G X N    B. 1 2 1 2 1A T G X N    C. 1 2 1 2 1A A X G N    D. 1 2 1 2 1A A G G N    Câu 2: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được vì: A. Di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên. B. Nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông. C. Dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh đảm bảo dòng vận chuyển đựợc liên tục. D. Nước vào nhiều tạo áp suất lớn giúp thẩm thấu sang các ống bên. Câu 3: Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai A. một hoặc nhiều cặp tính trạng B. một cặp tính trạng C. hai cặp tính trạng D. nhiều cặp trạng Câu 4: Tổ kiến rơi xuống ao, trứng kiến sẽ bị cá ăn. Cá thấy ngon miệng liền nhảy lên bờ và bị kiến "ăn lại" đây là một ví dụ về A. sự tìm kiếm nguồn thức ăn, khi nguồn thức ăn cũ đã bị cạn. B. sự trả thù của kiến trên cơ sở cạnh tranh bảo vệ lãnh thổ. C. sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi D. đấu tranh sinh tồn giữa các loài trong tự nhiên. Câu 5: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ tế bào thưc vật I. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất. II. Công nghệ tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm. III. Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp về tất cả các gen. IV. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 6: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con 1F có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là HOC24.VN 2 A. 5 32 B. 27 64 C. 1 4 D. 9 16 Câu 7: Chiến lược nào sau đây có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất của một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp? A. Du nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới. B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể. C. Kiểm soát quần thể ăn thịt và cạnh tranh với quần thể đang bị nguy hiểm. D. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên. Câu 8: Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen A. thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. B. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp. C. thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. D. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp. Câu 9: Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản B. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự, hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. D. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. Câu 10: Ý nào dưới đây không phải là ưu thế của chọn giống bằng công nghệ gen A. tạo giống nhanh, hiệu quả B. giống mới có năng suất và chất lượng cao. C. có thể sản xuất thuốc chữa bệnh cho con người D. có thể tạo dòng thuần một cách nhanh chóng Câu 11: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là A. Diệp lục B. Lục lạp C. Grana D. Lạp thể Câu 12: Điểm nào sau đây khẳng định chắc chắn mã di truyền là mã bộ ba? A. Do có 4 nucleotit khác nhau tham gia cấu tạo nên mã di truyền. HOC24.VN 3 B. Do có 20 loại axit amin trong mỗi phân tử prôtêin. C. Bằng thực nghiệm chứng minh mã di truyền là mã bộ ba. D. Bằng suy luận từ gen quy định tính trạng của cơ thể sinh vật. Câu 13: Ở một loài, khi lai giữa hai nòi thuần chủng lông đen, dài, mỡ trắng với lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen,dài, mỡ trắng. Khi cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ 15% lông đen,dài, mỡ trắng; 15% lông đen , ngắn, mỡ trắng; 15% lông nâu, dài, mỡ vàng; 15% lông nâu, ngắn, mỡ vàng; 10% lông đen, dài, mỡ vàng; 10% lông nâu, dài, mỡ trắng; 10% lông đen, ngắn, mỡ vàng; 10% lông nâu, ngắn, mỡ trắng. Nếu cho các các thể F1 ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu hình lông đen, dài, mỡ vàng ở F2 là bao nhiêu? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới là như nhau và không có đột biến mới phát sinh. A. 44,25%. B. 24%. C. 6,25% D. 12% Câu 14: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 15: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay? A. Là phản xạ có tính di truyền B. Là phản xạ bẩm sinh. C. Là phản xạ không điều kiện. D. Là phản xạ có điều kiện. Câu 16: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa 15N phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có 14N thì một tế bào vi khuẩn E. coli này sau 4 lần phân bào liên tiếp sẽ tạo ra bao mạch ADN mới được tổng hợp ở vùng nhân hoàn toàn chứa 14N ? A. 30 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 17: Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được1200 gà con, trong đó có 12 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên? HOC24.VN 4 A. 12 B. 30 C. 60 D. 40 Câu 18: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀aaBbDDee, thu được F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng. A. B. C. D. Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con không mang gen gây bệnh là A. 1 3 B. 7 15 C. 7 18 D. 31 36 Câu 20: Ví dụ nào sau đây không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật. B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống. C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau . Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. D. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau. Câu 21: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều từ A. 5’đến 3’ hoặc từ 3’đến 5’ tùy theo từng mạch. B. 3’đến 5’ và cùng chiều với mạch khuôn. C. 5’đến 3’ và cùng chiều với mạch khuôn. D. 3’đến 5’ và ngược chiều với mạch khuôn. Câu 22: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ thể Ab AbP: DdEe x DdEeaB aB , thu được 1F . Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm HOC24.VN 5 phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở 1F số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ A. 1 32 B. 1 8 C. 7 32 D. 9 64 Câu 23: Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn giảm phân hình thành: A. hai tế bào con (n). B. ba tế bào con (n). C. bốn tế bào con (n). D. năm tế bào con (n). Câu 24: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây không phù hợp với trường hợp này? A. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít. B. Giao phối gần diễn ra trong quần thể dẫn đến suy thoái nòi giống. C. Sự tương trợ lẫn nhau giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên do phải tranh giành nguồn sống, quần thể dễ bị tiêu diệt. Câu 25: Nội dung nào sau đây sai khi nói về sinh vật nhân sơ? I. Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen. II. Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó. III. Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp. IV. Trong quá trình phiên mã có sự phá huỷ các liên kết hiđrô và liên kết hoá trị của gen. V. Tuỳ nhu cầu tổng hợp prôtêin, từ 1 gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau. A. II và V. B. II và IV. C. I, III và V. D. II và III. Câu 26: Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là A. AaB, AAB, aab, B, b. B. Aab và b hoặc AAB và B. C. AAB, B hoặc AaB, b. D. AaB và b hoặc Aab và B. Câu 27: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P) có 4 cá thể mang kiểu gen Aa và 1 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối 3 thế hệ. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 6 6F quần thể có tỷ lệ kiểu hình A. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng. B. 40% hạt đỏ : 60% hạt trắng. C. 80% hạt đỏ : 20% hạt trắng. D. 64% hạt đỏ : 36% hạt trắng. HOC24.VN 6 Câu 28: Ở một loài, A quy định thân đen, a quy định thân vàng; B quy định cánh dày, b quy định cánh mỏng; D quy định đuôi dài; d quy định đuôi ngắn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Đem cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen lai phân tích, thu được kết quả Fa theo các trường hợp sau: a. Trường hợp 1: Fa có 8 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. b. Trường hợp 2: Fa chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ phân li 50% thân đen, cánh dày, đuôi dài; 50% thân vàng, cánh mỏng, đuôi ngắn. c. Trường hợp 3: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 25% thân đen, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân đen, cánh mỏng, đuôi dài : 25% thân vàng, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân vàng, cánh mỏng, đuôi dài. Cho các phát biểu sau: I. Ở trường hợp 1, 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. II. Ở trường hợp 2, cả 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST. III. F1 ở trường hợp 2 có thể có 6 trường hợp về kiểu gen. IV. Ở trường hợp 3, tính trạng màu sắc và tính trạng độ dày cánh cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau. V. F1 ở trường hợp 3 có kiểu gen BdAabD Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80 C. II. Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm. III. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. IV. Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm. V. Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến. VI. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 30: Ở một loài thực vật cặp gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Khi trong kiểu gen có cả hai alen B và D thì cho quả dẹt; khi trong kiểu gen chỉ có B hoặc D thì cho quả dài; khi kiểu gen không có cả alen B và D thì cho quả tròn. Phép lai: AB ABDd x ddab ab cho tỉ lệ cây hồng, tròn ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng hoán vị xảy ra ở hai bên với tần số 40%. HOC24.VN 7 A. 9%. B. 12,5%. C. 6,25% D. 6% Câu 31: Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ các đặc điểm sai đây: I. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. II. Có không bào phát triển lớn III. Độ nhớt của chất nguyên sinh cao IV. Áp suất thẩm thấu rất lớn. Số phương án đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được F1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen : 7 cây thấp, hạt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: I. Tần số alen A và alen a lần lượt là 0,5 và 0,5. II. Tần số alen B và alen b lần lượt là 0,7 và 0,3. III. Lẫy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là 1 81 . IV. Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1 3 . V. Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây thấp, hạt nâu với xác suất 1 324 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do hai gen A và B quy định. Nếu trong kiểu gen có cả A và B sẽ tạo ra kiểu hình hoa kép, nếu chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả hai alen trội A và B sẽ tạo ra hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn ? A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Câu 34: Khi nói về hệ sinh thái, một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. HOC24.VN 8 D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. Câu 35: Cho các bước tạo động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. 1 3 4 2r r r B. 3 4 2 1rrr C. 2 3 4 2r r r D. 1 4 3 2r r r Câu 36: Cho các phát biểu sau: I. Nuôi chó để trông nhà là ứng dụng của tập tính bẩm sinh. II. Huấn luyện thú còn non, thành lập các phản xạ có điều kiện là quá trình biến đổi tập tính bẩm sinh thành tập tính hỗn hợp. III. Chim di cư để tránh rét, cá di cư để đẻ trứng là tập tính thứ sinh. IV. Tập tính phân chia đẳng cấp, đầu đàn ở thú rừng thuộc loại tập tính hỗn hợp. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây: I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 105:35:9:1. II. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AAaaBbbb x AaaaBBbb thì Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 121 : 11 : 11 : 1. III. Khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau giống với tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. IV. Khi lai các cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb x AAaaBBbb thì thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 35:1. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Ở một loài, khi đem lai giữa bố mẹ thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả đỏ, quả ngọt. Đem F1 tự thụ thu được đời F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình bao gồm: 1431 cây quả đỏ, ngọt : 1112 cây quả trắng, ngọt : 477 cây quả đỏ, chua : 372 cây quả trắng, chua. Biết rằng vị của quả do một cặp gen quy định. HOC24.VN 9 Cho các phát biểu sau: I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. II. Tính trạng màu sắc quả và tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li độc lập. III. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen. IV. F1 dị hợp về cả 3 cặp gen. V. Đem F1 lai với một cơ thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai có các kiểu hình theo tỷ lệ: 63 cây quả trắng, ngọt : 21 cây quả trắng, chua : 20 cây quả đỏ, ngọt : 7 cây quả đỏ, chua thì cơ thể khác đem lai có kiểu gen AabbDd. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể: I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. III. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. V. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu, còn non có thể bị đào thải khỏi quần thể. Những phát biểu nào trên đây là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau đây: I. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. II. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích có thể có nhiều loài sinh vật III. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. IV. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thông thường kéo dài quá 8 mắt xích V. Tất cả các chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng VI. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
00:00:00