Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2017 Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Ưu thế lai là hiện tượng con lai: A. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. Được tạo ra do chọn lọc cá thể. C. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. D. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ. Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình: A. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. C. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. D. Phát sinh các biến dị cá thể. Câu 3: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. quần thể ngẫu phối. B. Quần thể giao phối có lựa chọn C. quần thể tự phối và ngẫu phối D. Quần thể tự phối Câu 4: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là hiện tượng: A. Cách li sinh thái B. Cách li cơ học. C. Cách li tập tính D. Cách li nơi ở Câu 5: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN? A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 6: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách: A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F2 tự thụ phấn. C. Cho F1 tự thụ phấn. D. Cho F1 giao phấn với nhau. Câu 7: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh: A. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy B. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ. C. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp. D. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hóa học hữu cơ đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học. HOC24.VN 2 Câu 8: Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ: A. Từ trước phiên mã đến sau dịch mã. B. Phiên mã C. Dịch mã D. Ở giai đoạn trước phiên mã Câu 9: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành: A. Cùng chiều tháo xoắn của ADN B. Cùng chiều với mạch khuôn C. Theo chiều 3’ đến 5’ D. Theo chiều 5’ đến 3’ Câu 10: Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính qui định? A. Pheninketo niệu B. Máu khó đông C. Ung thư máu D. Bạch tạng Câu 11: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc. C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau. Câu 12: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào A. Hàm lượng phân bón B. Nhiệt độ môi trường C. Độ pH của đất. D. Chế độ ánh sáng của môi trường. Câu 13: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là: A. 3/8 B. 1/4 C. 1/8 D. 3/4 Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể. Câu 15: Khi nói về di truyền liên kết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến. B. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững. D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng. Câu 16: Cho các phương án sau: 1. Lai tế bào xô ma HOC24.VN 3 2. Lai xa kèm đa bội hóa 3. Lai hữu tính 4. Kĩ thuật chuyển gen Những phương pháp nào có thể tạo ra giống mới mang đặc tính của hai loài khác nhau? A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 3. Câu 17: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’ (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polinucleotit (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là: A. (2) → (3) → (1) → (4) B. (1) → (4) → (3) → (2) C. (1) → (2) → (3) → (4) D. (2) → (1) → (3) → (4) Câu 18: Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này A. Mắc hội chứng tơcno B. Mắc hội chứng Claiphento C. Mắc hội chứng Đao D. Mắc hội chứng siêu nữ Câu 19: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. B. Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi. C. Sự lai xa và đa bội hóa luôn dẫn tới sự hình thành loài mới. D. Sự cách li địa lí gắn liền với sự hình thành loài mới. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền? A. Mã di truyền có tính phổ biến HOC24.VN 4 B. Mã di truyền là mã bộ ba C. Mã di truyền có tính thoái hóa D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật Câu 21: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: A. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ) B. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau. C. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội. D. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng. Câu 22: Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 9 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu gen dị hợp về gen A lần lượt là: A. 9 và 36 B. 36 và 9 C. 36 và 36 D. 9 và 9. Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử? A. Loài cỏ băng sống ở bãi bồi sông Vonga không ra hoa cùng thời điểm với loài cỏ băng sống bên trong bờ đê của dòng sông này. B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối. C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. D. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á Câu 24: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây sai? A. Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen. C. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Câu 25: Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit. B. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961. C. Gen m có số liên kết hidro là 3120. D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800. Câu 26: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen BDAabd . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lý thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là: A. 40% B. 5% C. 100% D. 20% HOC24.VN 5 Câu 27: Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh dài : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 50% B. 7,5% C. 35% D. 42,5% Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho P : AaBbDdEe x AaBbDdEe . Tính theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 B. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là (3/4)4 . C. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. D. Có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. Câu 29: Ở lúa, a;en A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P) , thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hoán vị gen xảy ra với tần số 30% B. Ở F1 , cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56% C. Cây P có kiểu gen Ab/aB D. Ở F1 , cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%. Câu 30: Quan sát tế bào đang phân bào như hình bên. Cho biết không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 4. B. Tế bào trên hoàn tất quá trình sẽ cho ra 4 giao tử hoặc 1 giao tử, mỗi giao tử có 4 nhiễm sắc thể đơn. HOC24.VN 6 C. Tế bào này đã xảy ra sự trao đổi chéo ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. Tế bào đang ở kỳ sau I của giảm phân. Câu 31: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nhân tố tiến hóa gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8 (3) Ở F2, có hiện tượng loại bỏ hoàn toàn các kiểu gen đồng hợp tử lặn ra khỏi quần thể nên F3 có cấu trúc di truyền thay đổi mạnh. (4) Ở F4, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) tương tác qui định, trong đó trong kiểu gen có cả alen A và alen B quy định quả dẹt; chỉ có alen A hoặc alen B quy định quả tròn, không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%? A. AaBbDd x AaBbDd B. AaBbDd x aabbDd C. AaBBDd x AABBDd D. AaBbDd x AaBbdd Câu 33: Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotit loại adenin và 3597 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là: A. thay thế mọt cặp G-X bằng cặp A-T B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X C. mất một cặp A-T D. Mất một cặp G-X Câu 34: Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có ba alen (IA; IB; IO ) quy định, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO qui định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO qui định nhóm máu B; kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có IA = 0,5; IB = 0,2 và IO = 0,3. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu. B. Nhười có nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35% C. Nhười có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9% D. Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11. HOC24.VN 7 Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? (1) AAbbDd x AaBBDd (2) Aabbdd x aaBbDD (3) aaBbdd x AaBbdd (4) AaBbDd x AabbDD A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 có tỉ lệ 2 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng : 1 cái mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Gen qui định tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn. (2) Gen qui định tính trạng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. (3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mắt đỏ F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là 1/3 (4) Tỉ lệ con cái mắt đỏ thuần chủng thu được ở F2 là 1/16. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 37: Ở gà 2n = 78 nhiễm sắc thể. Xét 4 gen: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen II có 2 alen, gen III có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 36 (2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 630 (3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 252 (4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 198765. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba (2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn. (3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen. (4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định: HOC24.VN 8 Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên (3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10% Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15 A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 40: Ở ruồi giấm, xét phép lai P: D d DAB AbX X X Yab aBl ết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1 ? (1) Số kiểu gen tối đa là 28 (2) Số kiểu hình tối đa là 16 (3) Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- chiếm 40,5% (4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen DdAbXXaB là 2,5% A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
00:00:00