Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

1 SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Ngày thi: 12/01/2020 - Đề thi có 6 trang Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ........................................................................ Số báo danh: ............................................................................. Câu 81. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Rùa tai đỏ. B. Lươn. C. Mèo rừng. D. Chim sâu. Câu 82. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Hoa Câu 83. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’GUA5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Valin. B. Mêtiônin. C. Glixin. D. Lizin. Câu 84. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa 3NO thành 2N ? A. Vi khuẩn nitrit hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 85. Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học và hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở A. thực quản. B. ruột già. C. ruột non. D. dạ dày. Câu 86. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục, không có ở tế bào sinh dưỡng. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. C. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY. Câu 87. Hệ mạch máu gồm: I. Máu từ tim; II. động mạch; III. khoang cơ thể; IV. tĩnh mạch; V. máu về tim; VI. Mao mạch. Đường đi của máu ở hệ tuần hoàn hở là A. I → II → III→ IV→ V. B. I → II → VI→ IV→ V. C. I → II → IV→ III→ V. D. I → IV → III→II→ V. Câu 88. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai ? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN pôlimêraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Câu 89. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. D. Trong quá trình nhân đôi ADN các mạch mới tổng hợp và hoàn thiện đến đâu thì 2 phân tử ADN con đang tổng hợp sẽ cuộn xoắn đến đó. Câu 90. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại T. Theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là? A. 10% B. 30% C. 20% D. 40%. Câu 91. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A. 94. B. 47. C. 24. D. 49. ĐỀ THI THỬ LẦN 1 MÃ ĐỀ 456 2 Câu 92. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba 5’XAT3’ ở vùng mã hóa của gen cấu trúc thì quá trình phiên mã của gen sẽ không diễn ra. Câu 93. Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50g hạt đỗ mới nhú mầm vào trong bình thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U (ống thủy tinh này nối thông bình thủy tinh với ống nghiệm chứa nước vôi trong) và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên? I. Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 II. Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình và CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình. III. Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm IV. Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành CaCO3. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 94. Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit có thể bằng nhau. B. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau. C. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có trình tự axit amin luôn khác nhau. D. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. Câu 95. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến lặp đoạn. B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới. Câu 96. Khi nói về các bệnh di truyền và hội chứng bệnh ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hội chứng mèo kêu do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. B. Bệnh PKU là do đột biến trội ở nhiễm sắc thể thường. C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. D. Bệnh máu khó đông do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 3 Câu 97. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. B. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể (NST) trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. D. Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật. Câu 98. Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Ser-Arg-Pro-Gly. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Pro-Gly-Ser-Ala. Câu 99. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 1 3 . B. 2 3 . C. 3 4 . D. 1 4 . Câu 100. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1? A. AaBb l AaBb. B. Aabb l AAbb. C. AaBb l Aabb. D. Aabb l aaBb. Câu 101. Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo thêm 2040 NST đơn. Tất cả các tế bào con được sinh ra sau lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Theo lí thuyết, số NST trong bộ NST của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là A. 2n = 16. B. 2n = 4. C. 2n = 8. D. 2n = 18. Câu 102. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở loài đậu Hà Lan có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. B. Cho một cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. C. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. D. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Câu 103. Cho biết các gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? (I) ♀ aB Ab × ♂ (II) ♀ Ab ab × ♂ Ab ab (III) ♀ ab Ab × ♂ ab aB (IV) ♀ ab AB × ♂ (V) ♀ × ♂ ab ab (VI) ♀ AB Ab × ♂ A. 5. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 104. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau : Phép lai thuận Phép lai nghịch P : ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P : ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1 : 100% số cây lá đốm F1 : 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá xanh. C. 100% số cây lá đốm. D. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh. 4 Câu 105. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ADP để cung cấp cho pha sáng. B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG. C. O2 được sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O và CO2. D. Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Canvin. Câu 106. Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II. Ở cá, máu từ buồng tâm thất đến động mạch mang và máu từ tĩnh mạch đến buồng tâm nhĩ đều là máu giàu CO2. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 107. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa l aa và AA l Aa. B. Aa l Aa và AA l Aa. C. Aa l Aa và Aa l aa. D. AA l aa và AA l Aa. Câu 108. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen Aa BD bd eeHH, có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Các tế bào sinh giao tử của cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử. B. Có 27,5% giao tử mang 3 alen trội. C. Nếu 1 tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. D. Có 30% giao tử mang 2 alen trội. Câu 109. Ở một loài gà, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định lông nâu là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con cái lông trắng lai với con đực lông nâu thuần chủng (P), thu được F1 có 100% con lông nâu. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả những con lông nâu ở F2 đều là con đực. B. Ở F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 1: 1. C. Nếu cho con đực lông nâu F2 giao phối với con cái lông nâu thì ở F3, số con cái lông trắng chiếm tỉ lệ 12,5%. D. Nếu cho con đực lông nâu F2 giao phối với con cái lông nâu thì ở F3, số con cái lông nâu chiếm tỉ lệ 37,5%. Câu 110. Ở một loài, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa vàng; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa vàng. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là: A. 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng. C. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng. Câu 111. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. B. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. C. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 34%. D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2 3 . 5 Câu 112. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả bầu dục; 31,25% cây thân cao, quả bầu dục; 6,25% cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả bầu dục; 6,25% cây thân cao, quả bầu dục; 31,25% cây thân thấp, quả tròn. Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Kiểu gen của cây thứ nhất là AB ab . II. Tần số hoán vị gen là 37,5%. III. Ở phép lai 1, ở đời con có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình cây thân cao, quả tròn. IV. Ở phép lai 2, ở đời con có 7 loại kiểu gen quy định 4 loại kiểu hình. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 113. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Phép lai: ♀ AaBbDdEe × ♂ AaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai về kết quả của phép lai trên? A. Tỉ lệ con dị hợp 1 cặp gen là 1 4 . B. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố là 1 16 . C. Tỉ lệ con có kiểu hình khác mẹ 175 256 . D. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 27 128 . Câu 114. Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST thường có 4 alen : alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình . II. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình. III. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. IV. Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa 2 cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 115. Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực cánh dài, mắt đỏ; 18,75% đực cánh dài, mắt hồng; 6,25% đực cánh cụt, mắt hồng; 4% đực cánh cụt, mắt đỏ; 4% đực cánh dài, mắt trắng; 2,25% đực cánh cụt, mắt trắng; 29,5% cái cánh dài, mắt đỏ; 8% cái cánh cụt, mắt đỏ; 8% cái cánh dài, mắt hồng; 4,5% cái cánh cụt, mắt hồng. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Kiểu gen của P có thể là Ad aD XBXb × Ad aD XBY. II. Tần số hoán vị gen là 40%. III. Ở F1, có 6 loại kiểu gen dị hợp cùng quy định kiểu hình cái mắt đỏ, cánh dài. IV. Ở F1, có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt hồng, cánh dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 6 Câu 116. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ ab AB Dd × ♂ aB Ab Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể mang toàn alen trội chiếm 1%. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 3 cặp gen này ở F1 là A. 16%. B. 32%. C. 4%. D. 8%. Câu 117. Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEeXY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,015% số tế bào không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Aa, 0,012% số tế bào khác không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp NST khác phân li bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các NST tương đồng. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu? A. 128. B. 48. C. 64. D. 96. Câu 118. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là sai? A. Tần số hoán vị gen là 8%. B. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%. C. Đời F1 có 16 kiểu gen. D. Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. Câu 119. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: AABB × aabb, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lý các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 20%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Có 3 loại giao tử có hai alen trội của F1. B. Giao tử có hai alen trội của F1 chiếm tỉ lệ 10%. C. Nếu cho các cây tứ bội thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F2 cây thân thấp, hoa trắng sẽ chiếm tỉ lệ 1 1296 . D. Ở F2 có 25 kiểu gen tứ bội quy định cây thân cao, hoa đỏ. Câu 120. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội, lặn hoàn toàn; trong loài có các đột biến thể ba. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Quần thể có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. II. Quần thể có tối đa 230 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. III. Quần thể có tối đa 16384 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng. IV. Thể đột biến có tối đa 15360 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. ----------------Hết-------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐH NĂM 2020, lần I, Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Câu Mã đề 123 5b1 Mã đề 234 Mã đề 345 Mã đề 456 81 B B D B 82 B C B B 83 D B A B 84 B B B D 85 B B D C 86 B B B B 87 B D A A 88 B B B B 89 A D B D 90 B A B B 91 D D C B 92 A D B D 93 D A D D 94 D B C A 95 A A B B 96 B B C D 97 D C A A 98 C B D D 99 B B B B 100 C D C C 101 A C A C 102 D C D A 103 B A D D 104 C A A B 105 C D D C 106 A D B A 107 D D A C 108 D B D D 109 B C B A 110 C D C B 111 A A A C 112 D C D C 113 C C D D 114 B D D B 115 D B C A 116 B D B D 117 D D C D 118 C A A D 119 C C C C 120 A B A A
00:00:00