Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa Câu 2: Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa: (1). Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định (2). Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền (3). Cung cấp nguồn biến dị thức cấp cho quá trình tiến hóa (4). Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể (5). Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể (6). Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 3: Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là A. 1:2:1 và 1:2:1 B. 3:1 và 1:2:1 C. 1:2:1 và 3:1 D. 3:1 và 3:1 Câu 4: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng bằng phương pháp nào sau đây A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở A. Kỉ Đệ tam B. Kỉ Phấn trắng C. Kỉ Silua D. Kỉ Tam điệp Câu 6: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loại gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loại sẽ. A. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt C. Làm tăng thêm nguồn sống của sinh cảnh D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài HOC24.VN 2 Câu 7: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, xét các phát biểu sau đây: (1). Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản, … (2). Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau (3). Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể (4). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể Trong 4 phát biểu trên , có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 8: Các quá trình dưới đây xảy ra trong một tế bào nhân thực: (1). Phiên mã (2). Gắn ribôxôm vào mARN (3). Cắt các intron ra khỏi ARN (4). Gắn ARN pôlimeraza vào AND (5). Chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại (6). Mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlipeptit Trình tự đúng là: A. 4 → 1 → 3 → 6 → 5 → 2 B. 4 → 1 → 2 → 6 → 3 → 5 C. 4 → 1 → 3 → 2 → 6 → 5 D. 1 → 3 → 2 → 5 → 4 → 6 Câu 9: Cho những ví dụ sau: (1). Cánh dơi và cánh côn trùng (2). Vây ngực của cá voi và cánh dơi (3). Mang cá và mang tôm (4). Chi trước của thú và tay người Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (2) B. (1) và (3) C. (2) và (4) D. (1) và (4) Câu 10: Một mẫu AND có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ: A. Một tế bào vi khuẩn B. Một thực khuẩn thể có AND mạch kép C. Một tế bào nhân thực D. Một thực khuẩn thể có AND mạch đơn Câu 11: Ở một loài thực vật, bộ NST ở tế bào noãn là 12. Một tế bào của thể đột biến một nhiễm tiến hành giảm phân, số NST kép của tế bào lúc đang ở kì sau của giảm phân I là. A. 12 B. 24 C. 23 D. 36 HOC24.VN 3 Câu 12: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất. A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể /1m2 B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/m2 C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/ m2 D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/ m2 Câu 13: Hãy nghiên cứu sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, D, E, F, H Cho các kết luận sau đây về lưới thức ăn này (1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn (2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau (3). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F (4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi (5). Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 Các phương án trả lời đúng là A. (1), (4), (5) B. (1), (3), (5) C. (2), (5) D. (3), (4) Câu 14: Khi phân tích ADN trong nhân tế bào, tỉ lệ bazơ nitơ mang tính đăc trưng cho từng loài sinh vật là A. GX AT   B. AG TX   C. GT TX   D. AT TG   Câu 15: Xét các mối quan hệ sinh thái 1- Cộng sinh 2- Vật kí sinh – vật chủ 3- Hội sinh 4- Hợp tác 5- Vật ăn thịt và con mồi Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có: A. 1, 4, 5, 3, 2 B. 1, 4, 3, 2, 5 C. 5, 1, 4, 3, 2 D. 1, 4, 2, 3, 5 Câu 16: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, HOC24.VN 4 F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là: A. 16.6% B. 9.42% C. 4.71% D. 18.84% Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thị chiều cao cây tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDb x AaBbDd cho đời con có số cây cao 140cm chiếm tỷ lệ A. 6/64 B. 1/64 C. 20/64 D. 15/64 Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm 2 alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu gen thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 6.25% B. 18.75% C. 56.25% D. 25% Câu 19: Ở một loài sinh vật sinh sản bằng tự phối, gen B quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn toàn so với b quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây bb bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành gieo 1000 hạt gồm 200 hạt BB và 800 hạt Bb, các hạt sau khi nảy mầm đều đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Lấy 5 cây F1, xác suất để trong 5 cây này có 3 cây thuần chủng là A. 0.03125 B. 0.3125 C. 0.375 D. 0.0375 Câu 20: Quần thể có cấu trúc di truyền: 0.2 AABb : 0.2 AaBb : 0.3 aaBB : 0.3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là A. 30% B. 12.25% C. 35% D. 5.25% Câu 21: Cho 3 hình 1,2,3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể Có một số nhận xét được đưa ra như sau 1. Hình một là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. 2. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường HOC24.VN 5 3. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 4. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 5. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường 6. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bổ một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt Các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 22: Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại? A. Quần thể B. Quần xã C. Hệ sinh thái D. Sinh quyển Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây: (1). Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt (2). Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài (3). Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ. (4). Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 24: Cho cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 603 cây quả đỏ, 469 cây quả vàng. Trong số các cây quả vàng F1, theo lý thuyết thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 1/9 B. 4/9 C. 3/7 D. 1/3 Câu 25: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở A. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb B. Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb C. Lần giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 của cả bố và mẹ D. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 2 của bb Câu 26: Gen A nằm trên NST số 2 có 2 alen (A và a), gen B nằm trên NST số 5 có 2 alen (B và b). Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Số lượng giao tử trong trường hợp ở giảm phân 2, cặp NST số 5 ở một số tế bào không phân li là: A. 4 B. 6 C. 10 D. 8 Câu 27: Ở lúa có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 thân cao: 1 thân thấp ở đời con là HOC24.VN 6 A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa B. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa C. AAaa x Aa và AAaa x AAaa D. AAaa x aa và AAaa x Aaaa Câu 28: Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép (2n+1+1) thụ phấn với thể lưỡng bội (2n) sinh ra đời F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để thu được loại hợp tử có bộ NST 2n+1 là A. 50% B. 12.5% C. 25% D. 75% Câu 29: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến IV. Tạo dòng thuần chủng Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I → III → II B. III → II → I C. III → II → IV D. II → III → IV Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn, đó là loại chuỗi được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi chuỗi thức ăn thường chỉ có một loài nhưng mỗi lưới thức ăn thì có nhiều loài C. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì số lượng chuỗi thức ăn càng ít nhưng số lượng mắt xích của mỗi chuỗi càng nhiều Câu 31: Khi nói về lưới thức ăn điều nào sau đây không đúng? A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung B. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn so với các hệ sinh thái trẻ. Câu 32: Trong quan niệm về thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1). Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (2). Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa (3). Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa (4). Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể. HOC24.VN 7 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 33: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quầểổi trướảổảổả ố ố ố ọn kết luận đúng A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai De DeAaBb aaBbdE dEl cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là A. 20.25% và 7.22% B. 7.22% và 20.25% C. 7.94% và 19.29% D. 19.29% và 7.94% Câu 35: Xét 4 gen của của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 3 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là A. 117 kiểu gen và 3402 kiểu giao phối B. 387 kiểu gen và 20412 kiểu giao phối C. 90 kiểu gen và 1701 kiểu giao phối D. 99 kiểu gen và 2268 kiểu giao phối Câu 36: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, có hoán vị gen ở hai giới với tần số 20%. Ở phép lai M M mAb ABX Y X XaB abl A. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình B. 10 kiểu gen, 8 kiểu hình C. 20 kiểu gen, 16 kiểu hình D. 10 kiểu gen, 6 kiểu hình Câu 37: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST giới tính X quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai D d DAB ABX X X Yab abl ểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tần số hoán vị gen là A. 10% B. 15% C. 40% D. 20% HOC24.VN 8 Câu 38: Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST có thể có? A. 36 B. 16 C. 26 D. 24 Câu 39: Ở một quần thể người, bệnh Z do một trong 2 alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Phêu bị bệnh Z còn Lan không bị bệnh Z, sinh được con gái là Nhi không bị bệnh Z. Nhi kết hôn với Yong, Yong không bị bệnh Z và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh Z là 1/10, sinh được con gái là Seo không bị bệnh Z. Một cặp vợ chồng khác là Phong và Thủy đều không bị bệnh Z, sinh được con gái là Thảo bị bệnh Z và con trai là Vân không bị bệnh Z. Vân và Seo kết hôn với nhau sinh con gái đầu lòng là Xuka không bị bệnh Z. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đinh. Dựa va các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng? (1). Xác suất để Xuka mang alen gây bệnh Z là 53/115 (2). Xác suất sinh con thứ 2 là không bị bệnh Z của Vân và Seo là 115/126 (3). Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên (4). Xác suất đề Yong mang alen gây bệnh Z là 5/11 (5). Xác suất sinh con thứ 3 là bị bệnh Z của Vân và Seo là 11/126 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 40: Cho 3 locut gen phân li độc lập và mỗi gen quy định 1 tính trạng: A trội hoàn toàn so với a; B trội không hoàn toàn so với b; D trội hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 A. 56 B. 120 C. 24 D. 72
00:00:00