Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả màu vàng.Tỉ lệ quả vàng thu được khi cho lai 2 cây cà chua có kiểu gen AAaa và Aaaa là: A. 1/12 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/36 Câu 2: Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới tính và gen trong tế bào chất bằng phép lai nào sau đây? A. Giao phối cận huyết ở động vật. B. Lai thuận nghịch. C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Lai phân tích. Câu 3: Khi xét sự di truyền của một bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng bệnh là do 1 trong 2 alen A, a của 1 gen quy định. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người số 2 có kiểu gen là XAXa hoặc XAXA. B. Gen lặn nằm trên NST thường, người số 2 có kiểu gen là Aa. C. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người số 2 có kiểu gen là XAXa. D. Gen lặn nằm trên NST thường, người số 2 có kiểu gen là AA hoặc Aa. Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở bố, mẹ là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thấp vàng ở đời con? A. 5,25%. B. 6,76%. C. 4%. D. 1%. Câu 5: Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử AND. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là: A. (1) và (2) B. (1) và (4) C. (2) và (3) D. (3) và (4) Câu 6: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là HOC24.VN 2 A. tạo ưu thế lai. B. tạo thể song nhị bội. C. tạo các giống cây ăn quả không hạt. D. sản xuất insulin ở quy mô công nghiệp. Câu 7: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp đồng hợp và 3 cặp di hơp tử là A. 729 và 0,3125. B. 729 và 0,3152. C. 243 và 0,3152. D. 243 và 0,3125. Câu 8: Pôlixôm (pôliribôxôm) có vai trò gì? A. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại. B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác. C. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại. D. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. Câu 9: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau: (1). Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2). Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3). Lai các dòng thuần chủng với nhau. (4). Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. (4) → (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (4) → (1). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 10: Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh. Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm. Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 100% lá xanh. B. 1 lá xanh : 1 lá đốm. C. 3 lá xanh : 1 lá đốm. D. 5 lá xanh : 3 lá đốm. Câu 11: Hoá chất 5-BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G- X ở một gen nhưng cấu trúc của phân tử protein do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi so với ban đầu nguyên nhân là vì A. gen có các đoạn intron. B. mã di truyền có tính đặc hiệu. C. mã di truyền có tính thoái hoá. D. gen có các đoạn exon. Câu 12: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d. Qua thống kê cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 600 tế bào không xảy ra hoán vị gen, tính theo lí thuyết tần số hoán vị gen giữa alen D và d là: A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen? HOC24.VN 3 A. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%. B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST. C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. D. Tần số HVG càng lớn các gen càng xa nhau. Câu 14: Ở E.coli một gen bị đột biến ở vùng mã hoá do tác động của chất 5 brôm uraxin, trường hợp nào sau đây không đúng với hậu quả của đột biến này: A. Mất hoặc thêm 1 nucleotit làm toàn bộ các bộ ba thay đổi, do đó các axitamin của chuỗi polypeptit hình thành đều thay đổi kể từ vị trí bị đột biến. B. Nucleotit trong gen bị thay thế nhưng axit amin không bị thay thế, chuỗi polypeptit hình thành không thay đổi. C. Sự thay thế nucleotit dẫn đến hình thành bộ ba kết thúc, chuỗi polypeptit hình thành không hoàn chỉnh, thường mất chức năng. D. Sự thay thế nucleotit dẫn đến sự thay thế 1 axitmin trong chuỗi polypeptit. Câu 15: Ở một loài sinh vật, có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY. Một tinh trùng bình thường chứa trình tự các gen trên nhiễm sắc thể như sau: A B CD EF Xm . Tế bào thể một nhiễm kép của loài này đang ở kì sau của nguyên phân chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? A. 18 B. 16 C. 8 D. 9 Câu 16: Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần? A. 6. B. 3. C. 8. D. 4. Câu 17: Ở một loài thực vật khi cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 56,25% kiểu hình hoa đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau được dự đoán là: A. 3 đỏ: 5 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 1 trắng. D. 1 đỏ: 3 trắng. Câu 18: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động. B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã. C. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin. Câu 19: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G : A. 14,4%. B. 7,2%. C. 21,6%. D. 2,4%. Câu 20: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là: A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9. B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9. HOC24.VN 4 C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10. Câu 21: Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do : A. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi. B. thoi vô sắc không được hình thành. C. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân. D. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân. Câu 22: Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AB/ab DdEe tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử: A. 12 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 23: Khi nói về hoán vị gen có các đáp án sau: 1. Hoán vị gen có vai trò làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. 3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. 4. Làm thay đổi cấu trúc NST. Phương án đúng A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 1,2,4 D. 2,3,4 Câu 24: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. Tương tác cộng gộp. B. Phân li độc lập của Menđen. C. Tương tác bổ trợ. D. Liên kết gen hoàn toàn. Câu 25: Xét các trường hợp sau: (1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng . (2) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) . (3) Gen nằm trên NST thường . (4) Gen ở sinh vật nhân sơ. (5) Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. (6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen? A. 3 trường hợp. B. 4 trường hợp. C. 2 trường hợp. D. 5 trường hợp. Câu 26: Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Khi cho các cây hoa đỏ thuần chủng lai với các cây hoa trắng thuần chủng ở F1 thu được toàn cây hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ thu được F2, nếu tiếp tục cho các cây ở đời lai F2 tạp giao với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là A. 1 : 1. B. 5 : 3. C. 9 : 7. D. 3 : 1 HOC24.VN 5 Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: A. Bd/bD Aa B. Ad/aD Bb C. AB/ab Dd D. AD/ad Bb Câu 28: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 29: Để tạo ra các giống dâu tằm tứ bội, các nhà khoa học Việt Nam đã sử dụng: A. 5BU. B. Tia tử ngoại. C. EMS. D. Cônsixin. Câu 30: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng? A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. B. Mức phản ứng không được di truyền. C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. Câu 31: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa; Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là: A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4). Câu 32: Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (2) và (3). Câu 33: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi A. đồng loạt, không xác định, không di truyền. B. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền. HOC24.VN 6 C. đồng loạt, xác định, không di truyền. D. riêng lẻ, không xác định, di truyền. Câu 34: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ? A. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’→ 5’. B. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào. C. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’→3’. D. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc. Câu 35: Ở một loài thực vật: A- cây cao, a- cây thấp; B- hoa kép, b- hoa đơn; DD- hoa đỏ, Dd- hoa hồng, dd- hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình là 6: 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 1: 1: 1: 1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: A. AaBbDd x aaBbDd. B. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd. C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd. D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd. Câu 36: Dạng sai hỏng trên ADN phổ biến khi chiếu tia UV là: A. Hai bazơ timin của hai mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer timin B. Thêm một cặp bazơ timin. C. Mất một cặp bazơ nitơ. D. Hai bazơ timin trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer timin. Câu 37: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. các đột biến gen. C. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào. D. tế bào bị đột biến xôma. Câu 38: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: 1- AaBb x AaBB. 2- AaBb x aaBb. 3- AAbb x aaBb. 4- Aabb x aaBb. 5- AaBb x aabb. 6- aaBb x AaBB. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con chỉ có 2 loại kiểu hình là A. 2, 4, 6. B. 1, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 1, 3, 6. Câu 39: Mạch gốc của một đoạn phân tử ADN có trình tự nuclêôtít {3`-TAX GXX AXG GTA AAA- 5`} mang thông tin mã hoá cho một đoạn Polipeptit gồm 5 axit amin. Đột biến điểm nào sau đây dẫn đến đoạn polipeptit được tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế cặp G-X ở bộ ba thứ ba bằng cặp T-A. B. Mất một cặp A-T ở bộ ba thứ ba C. Thêm một cặp X-G vào giữa bộ ba thứ hai và bộ ba thứ ba. HOC24.VN 7 D. Thay thế cặp G-X ở bộ ba thứ 2 bằng cặp A-T Câu 40: Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn = 3/1; hạt vàng/ hạt xanh = 9/7. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9/32 B. 7/64 C. 7/32 D. 9/64 HOC24.VN 8
00:00:00