Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử THPTQG_năm 2017_lần 1_trường THPT Cờ đỏ_Nghệ An MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Bộ ba nào sau đây không phải là bộ ba kết thúc? A. UAA B. UAG C. UGA D. UGG Câu 2: Đột biến làm tăng số lượng gen là: A. thể một nhiễm B. thể khuyết nhiễm. C. thể một kép. D. thể ba nhiễm. Câu 3: Quy luật di truyền nào cho kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau. A. phân li và phân li độc lập. B. Liên kết gen hoàn toàn và liên kết giới tính trên NST X. C. hoán vị gen và liên kết giới tính trên NST X. D. di truyền ngoài nhân và liên kết giới tính trên NST X. Câu 4: Đặc điểm nào không phải là của quần thể tự thụ phấn? A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần. B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. C. Tạo ra hiện tượng thoái hóa giống. D. thay đổi tần số alen nhưng không thay đổi thành phần kiểu gen. Câu 5: Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là kết quả của phương pháp tạo giống nào? A. Tạo giống nhờ lai hai dòng thuần khác nhau. B. Tạo giống nhờ công nghệ gen. C. Tạo giống nhờ công nghệ tế bào. D. Tạo giống nhờ gây đột biến. Câu 6: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 7: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. đào thải những biến dị bất lợi. B. tích lũy những biến dị có lợi sinh vật. C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. D. tích lũy những biến dị bất lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ? A. Tiến hoàn nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. HOC24.VN 2 B. tiến hóa nhỏ chịu tác động của các nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi tần số alen mà không thay đổi thành phần kiểu gen. C. kết quả cuối cùng của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới. D. cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi là do thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen. Câu 9: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua: A. quá trình bài tiết các chất thải. B. hoạt động quang hợp. C. hoạt động hô hấp. D. quá trình sinh tổng hợp các chất. Câu 10: Ở cá rô phi khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC gọi là: A. giới hạn sinh thái. B. ổ sinh thái. C. khoảng thuận lợi. D. khoảng chống chịu. Câu 11: Trong quần xã sinh vật gồm trâu, rận kí sinh trên trâu, sáo ăn rận trên lưng trâu. Có những mối qua hệ nào có thể xảy ra: A. kí sinh, hợp tác, hội sinh. B. hội sinh, cộng sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác. C. kí sinh, hợp tác, sinh vật ăn sinh vật khác. D. Hội sinh, cộng sinh, ức chế cảm nhiễm. Câu 12: Cho chuỗi thức ăn: cỏ r sâu r r cáo. Sinh vật sản xuất là: A. sâu B. chim C. cáo D. cỏ Câu 13: Cho các thông tin sau: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. (3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật (5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. Có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến lệch bội? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 14: Một tế bào có kiểu gen AB ab . Quá trình giảm phấn tạo giao tử đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen nhưng không xảy ra đột biến. Giao tử hoán vị là A. AB,ab B. AB,aB C. Ab,aB D. aB,ab Câu 15: Quần thể nào sau đây không phải là quần thể cân bằng di truyền? A. 100% AA B. 100% aa C. 100% Aa D. 1%AA: 18%Aa: 81%aa. Câu 16: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: HOC24.VN 3 (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhua để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là: A. 1 2 3 .rr B. 2 3 1 .rr C. 3 1 2 .rr D. 3 2 1 .rr Câu 17: Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cách cá thể của cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. Câu 18: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn gốc biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là: A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (3) và (4) D. (2) và (5). Câu 19: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai lông vàng và kiểu aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài HOC24.VN 4 này có thành phần kiểu gen là: 0,25AA 0,5Aa 0,25aa 1   &KӑQOӑFWӵQKLrQVӁQKDQKFKyQJOjP WKD\ÿәLWҫQVӕDOHQFӫDTXҫQWKӇWURQJFiFWUѭӡQJKӧS: A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (2) Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể? A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiệu sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt các cá thể trong quần thể. B. Ý nghĩa của phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Ý nghĩa của phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống. Câu 21: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng đột biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kỳ? A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô .... chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Câu 22: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất. Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là: A. 1 3 2rr B. 2 3 1rr C. 1 2 3rr D. 3 2 1rr Câu 23: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. C. Khí CO2 trở lịa môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. D. Cacbon tư môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Câu 24: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? HOC24.VN 5 (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải; (2) Quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường; (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1),(3),(5) B. (2),(3),(5) C. (3),(4),(5) D. (1),(2),(4) Câu 25: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ   AT1 G X 4  thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tự ADN này là: A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 26: Một loài thực vật A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Biết gen trội là trội hoàn toàn và giao tử cái có khả năng thụ tinh như nhau. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:1? A. Aaaa Aal B. Aaa Aaal C. AAaa Aaal D. Aa aal Câu 27: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với cặp các cặp nhiễm sắc thể. theo lý thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108 B. 64 C. 144 D. 36 Câu 28: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn cho được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp B. 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp D. 5 cây thân cao: 3 cây thân thấp. Câu 29: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. A a aX X X Yl B. a a AX X X Yl C. AA aal D. Aa aal Câu 30: Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loại giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ được F2 có tỷ lệ cây hoa hồng nhiều hơn hoa trắng là 31,25%, số còn lại là hoa đỏ.Màu hoa được di truyền theo quy luật A. tương tác át chế. B. trội không hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung. HOC24.VN 6 Câu 31: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,2AA: 0,8Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 12000 cá thể. Tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở đời con là: A. 5760 B. 6240 C. 4320 D. 1920 Câu 32: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là: 12%năm, tỉ lệ tử vong là 8% /năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là: A. 11020 B. 11180 C. 11260 D. 11220 Câu 33: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả đỏ? (1) AaBB AaBBl AB Ab ab aBl , hoán vị gen một bên với tần số 20% (3) AaBb AABb.l AB AB ab abl , hoán vị gen một bên với tần số 50% (5) Ab Ab aB aBl , liên kết hoàn toàn (6) Ab Ab aB aBl , hoán vị gen một bên với tần số 10% (7) AB Ab ab aBl , liên kết gen hoàn toàn (8) AB Ab ab aBl , hoán vị hai bên với tần số 25%. A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tư cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen; (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%; (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%; (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%; A. (1),(2) và (3) B. (1),(2) và (4) C. (1),(2) và (5) D. (2),(3) và(5) Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân HOC24.VN 7 và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt , mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 45,0% B. 30,0% C. 60,0% D. 7,5% Câu 36: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực n1 với giao tử cái n1 sẽ tạo ra thể ba kép có kiểu gen là: A. AaaBBb hoặc aaabbb. B. AaaBbb hoặc Aaabbb C. AAaBbb hoặc aaaBbb D. AaaBBb hoặc Aaabbb. Câu 37: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ cây hoa đỏ trong quẩn thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. C. 24 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alne B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm săc thể thường, Alen D quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 45,0% B. 30,0% C. 60,0% D. 7,5% Câu 39: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại tinin nhiều gấp 2 lần số nucleotit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hidro. Số lượng từng loại nucleotit của alen là: A. A T 800; G X 399;    B. A T 801; G X 400;    C. A t 799; G X 401;    D. A T 799; G X 400;    Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau: HOC24.VN 8 Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên: (1) Gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường quy định. (2) Trong phả hệ có 6 người chắc chắn có kiểu gen giống nhau và đều mang kiểu gen dị hợp. (3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh là 1/6. (4) Trong phả hệ số người có kiểu gen chưa biết chính xác và số người mắc bệnh là bằng nhau và đều bằng 5. (5) Cặp vợ chồng số 8 và số 9 chắc chắn đã biết được kiểu gen. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
00:00:00