Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Họ Tên :.......................................................Số báo danh :..................... Mã Đề : 702 Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu. Câu 01: Trong thời kì 1936 -1939, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng ta xác định là A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc. B. chống đế quốc và chống phong kiến. C. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng. D. chống phát xít, chống bọn phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình. Câu 02: Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX) Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại A. hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. B. chỉ quan hệ với các nước lớn. C. muốn làm bạn với tất cả các nước. D. chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 03: Khẩu hiệu chính nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”. B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”. C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”. Câu 04: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là A. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. B. một số quyền lợi về chính trị. C. ruộng đất cho nông dân nghèo. D. một số quyền lợi về kinh tế. Câu 05: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế? A. nhận được khoản bồi thường không hề nhỏ để khôi phục kinh tế. B. viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”. C. chính sách đúng đắn của các Nhà nước ở Tây Âu. D. sự nổ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu. Câu 06: Đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là A. Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng. B. Phan Bội Châu và nhóm Đông Kinh nghĩa thục. C. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. D. Phan Bội Châu và Lương Văn Can. Câu 07: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào sau đây ở Ấn Độ? A. Tư sản. B. Tầng lớp quý tộc mới. C. Vô sản. D. Giai cấp phong kiến. Câu 08: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây được xem là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? A. Hùng Lĩnh. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Bãi Sậy. Câu 09: Chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây? A. Định ước Henxinki được kí kết năm 1975. B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991). D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989). Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi? A. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Chiến thắng Biên Giới thu-đông năm 1950. C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 11: Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. B. Mỹ can thiệp vào miền Nam. C. Pháp đã rút khỏi nước ta. D. đất nước bị chia cắt thành hai miền. Câu 12: Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì với kẻ thù trong thời kì từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946? A. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng. B. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân quốc, kiên quyết bảo vệ nền độc lập. C. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. D. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc. Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 là A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. B. buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. C. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta. D. ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. Câu 14: Vì sao sau hai bản Hiệp ước năm 1883 và 1884 nước ta chính thức rơi vào tay Pháp? A. Triều đình nhà Nguyễn mất hết quyền cai trị đất nước. B. Nhà Nguyễn trở thành tay sai cho Pháp. C. Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta đã thất bại. D. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp. Câu 15: Nội dung nào sau đây được xem là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. B. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin. C. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 16: Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX) là A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. D. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)? A. Chính quyền Mĩ - Diệm đã suy yếu. B. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) quyết định dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. C. Lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với Mĩ - Diệm gay gắt hơn bao giờ hết. Câu 18: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga mang tính chất A. cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cách mạng văn hóa. C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. Câu 19: Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) trên thực tế có lợi cho ta? A. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam. B. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay cho Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Xác lập của trật tự hai cực Ianta. B. Viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Suy yếu của của các đế quốc Anh, Pháp. D. Giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. Câu 21: Nội dung nào sau đây là điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất trong các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp. B. tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. C. khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến. D. làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của Pháp. Câu 22: Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ giai đoạn từ đầu những năm 80 thế kỷ XX đến nay là A. xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ. B. sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử. C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. D. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư. Câu 23: Vì sao nói Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám (1945)? A. Cũng cố được khối đoàn kết toàn dân. B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939. C. Chủ trương dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 24: Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức Cộng sản năm 1929 có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. C. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo. D. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung. Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào dân chủ 1936-1939 được áp dụng trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Đấu tranh nghị trường. B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C. Đấu tranh công khai, hợp pháp. D. Đấu tranh bằng bạo lực. Câu 26: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là A. tính chất và khuynh hướng. B. quan niệm và khuynh hướng cứu nước. C. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia. D. hình thức và phương pháp đấu tranh. Câu 27: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới. B. một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận. C. thế giới hình thành hai cực tư bản chủ nghĩa - xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên. D. hình thành một trật tự thế giới mới hoàn toàn do phe tư bản thao túng. Câu 28: Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập điều gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay? A. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế. B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng. C. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá. D. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật. Câu 29: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? A. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa. B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. C. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. Câu 30: Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước sang thế kỉ XXI? A. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt. B. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước. C. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực. D. Có điều kiện chính trị ổn định để phát triển. Câu 31: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) so với các hội nghị trước đó là A. đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Ðộc lập đồng minh. B. đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 32: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đây là nhận định A. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. B. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược. C. đúng, vì một số nước ở châu Á với chính sách đúng đắn, phù hợp đã giữ được độc lập. D. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập. Câu 33: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên với Luận cương chính trị (10-1930) là xác định A. phương pháp đấu tranh và hình thái khởi nghĩa. B. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. C. vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng. D. vị trí của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Câu 34: Bài học kinh nghiệm rút ra từ phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là A. đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân. B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. C. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân. D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 35: Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9.1960) đã xác định cách mạng miền Nam A. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. B. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. C. có vai trò quan trọng nhất để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân. D. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 36: Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi. B. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất. C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế. D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực. Câu 37: Bài học quan trọng nào đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? A. Tránh phụ thuộc vào các nước lớn nhưng hợp tác Đông Dương. B. Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh và đối thoại đa phương. C. Tiến hành đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại. D. Tích cực sử dụng đàm phán với đẩy mạnh quân sự. Câu 38: Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Pháp (1946-1954) là A. sự lãnh đạo tài tình của Đảng. B. quân đội chính qui vững mạnh. C. có hậu phương vững chắc. D. sự giúp đỡ của nhân loại tiến bộ. Câu 39: Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 – 1945 được thể hiện qua luận điểm nào? A. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. D. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. Câu 40: Thực tiễn của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã để lại cho Đảng ta bài học về A. tăng cường hợp tác quốc tế. B. xây dựng nền kinh tế thị trường. C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. D. phát huy sức mạnh toàn dân. ------------------------HẾT--------------------
00:00:00