Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng A. Vốn gen quả quần thể là tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định. B. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm tỷ lệ đồng hợp tử. C. Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng. D. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Câu 2: Cho các nhận xét về đột biến gen: (1) Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN , gây đột biến thay thế một cặp nucleotit (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thần chủng thân cao quả bầu dục với thân thấp quả tròn thu được F1, cho F1 tạp giao thu được tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3:1 B. 3:3:1:1 C. 1:2:1 D. 9:3:3:1 Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau: HOC24.VN 2 Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây? A. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen. B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. Câu 5: Các codon ( bộ ba mã sao) AAU,XXX,GGG và UUU mã hóa cho các axit amin tương ứng lần lượt là: Asparagin (Asn). Prôlin (Pro), Glixin (Gli), Pheninalanin (Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hóa chuỗi Phe – Gli- Asn- Pro. A. 5’….GGGATTXXXAAA….3’ B. 5’….AAATAAXXXGGG….3’ C. 5’….AAAXXXTTAGGG….3’ D. 3’….AAAXXXTTAXGG…5’ Câu 6: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ mang thai sinh ra nó. B. Được sinh ra từ một tế bào soma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. C. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân. Câu 7: Khi nói về quá trình dịch mã kết luận nào sau đây không đúng? A. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit. B. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit. C. Liên kết hidro được hình thành trước liên kết peptit. D. Chiều dịch chuyển của riboxom trên mARN là 5’-3’. Câu 8: Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. Thoái hóa giống B. Ưu thế lai C. Siêu trội D. Bất thụ Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: HOC24.VN 3 (1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb (5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb (7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 10: Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có rất nhiều ưu điểm, ngoại trừ A. Có thể tạo ra giống đồng nhất về di truyền. B. Không làm thay đổi năng suất chất lượng giống. C. Giúp nhân nhanh số lương cây giống cây trồng. D. Có thể tạo ra giống mới có năng suất và chất lượng mong muốn. Câu 11: Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa A. UGG và AUA B. UUG và AUA C. AUG và UGG D. AUG và UUG Câu 12: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. B. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. D. Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. Câu 13: Ở một loài hoa có 3 gen phân ly độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+,l+,m+. Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau: Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k,l,m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2.Cho các nhận xét sau: (1) Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm (2) Tỷ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64 (3) Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_ (4) Tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 27/64 (5) Tỷ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64 (6) Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen. A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 14: Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người: (1) Hội chứng Etuôt (2) Hội chứng suy giảm miễn dich mắc phải (AIDS) HOC24.VN 4 (3) Bệnh máu khó đông (4) Bệnh bạch tạng (5) Hội chứng Pautau (6) Hội chứng Đao (7) Bệnh ung thư máu (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (9) Tật có túm lông ở vành ta. (10) Bệnh phenin kêto niệu Có bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di truyền ở người được phát hiện bằng nghiên cứu tế bào là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 15: Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là: A. Thường chỉ tìm thấy ở thực vật. B. Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân ly NST trong phân bào. C. Đều không có khả năng sinh sản hữu tính. D. Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n. Câu 16: Cho những nhận xét về thường biến và đột biến: (1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen. (2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản. (3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường. (4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền. (5) Thường biến thường đồng loạt, đinh hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định. Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 17: Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose: (1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động. (2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử liên kết với protein ức chế làm biến đội cấu hình không gian 3 chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. (3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. (4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại. (5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, co cấu trúc phức tạp của ADN trong NST Số nhận xét đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 HOC24.VN 5 Câu 18: khi cho 2 cá thể F1 hạt tròn màu trắng đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F2. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F2 thấy số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Cho các nhận định sau đây: (1) Tính trạng tròn màu trắng là các tính trạng trội (2) F1 có kiểu gen dị hợp chéo và tần số hoán vị gen đều là 40% (3) F1 : 1cơ thể dị hợp chéo, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều cả 2 có tần số hoán vị gen là 20% (4) F1: 1cơ thể dị hợp chéo liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều có tần số hoán vị gen là 20% (5) F1: 2 cơ thể có kiểu gen dị hợp đều, hoán vị gen với tần số đều là 20% (6) F1: một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp chéo có hoán vị gen với tần số 16% Số nhận định đúng là: A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 19: Xét ở một NST thường có 14 alen. Biết rằng tỷ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số của các alen còn lại bằng 2, tần số cuả các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hacdi – vanbec. Tỷ lệ của kiểu gen dị hợp bằng bao nhiêu? A. 53/117 B. 69/126 C. 59/126 D. 64/117 Câu 20: Ở người , tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định , tính trạng máu khó đông là do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là: A. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam B. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam D. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam Câu 21: Ở một loài thực vật, có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Trên mỗi cặp NST đều cét 1 locus, mỗi locus có 2 alen. Do đột biến , trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba ở tất cả các cặp NST. Các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về các gen đang xét: A. 20412 B. 68016 C. 86016 D. 24012 Câu 22: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 150 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biêt số cây mang kiểu gen AaBbDd A. 450 cây B. 300 cây C. 600 cây D. 1200 cây Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là: A. Cônxixin B. EMS C. 5BU D. NMU HOC24.VN 6 Câu 24: Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ.O là điểm khởi đầu sao chép, I,II,III,IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN . Các đoạn mạch đơn nào của đoạn ADN trên được tổng hợp gián đoạn? A. II và III B. I và IV C. I và III D. I và II Câu 25: Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau: Phép lai thuậị P: ♀ cây lá đốm x ♂P: ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đố 1: 100% cây lá đố1: 100% cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho F1 ở phép lai nghịch thì theo lý thuyết thu được F2: có tỷ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài này di truyền theo quy luật nào? A. 100% lá xanh, di truyền ngoài nhân B. 100% lá xanh, di truyền liên kết giới tính C. 100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân D. 100% số cây lá đốm, phân ly Câu 26: Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần , ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ: A. 8.33% B. 75% C. 12.5% D. 16.7% Câu 27: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Ở đời con có 27 loại kiểu hình khác nhau. B. Số loại kiểu gen dị hợp về một trong 4 cặp gen ở F1 là 8. C. Có 16 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen trên. D. Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 27/64. Câu 28: Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình ( không có trường hợp đột biến) Một đứa trẻ của cặp vợ chồng I bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là: A. 2 và 5 B. 2 và 6 C. 3 và 6 D. 4 và 6 HOC24.VN 7 Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng , gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X( không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám , cánh dài , mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Con cái F1 có kiểu gen DdABXXab (2) Tần số hoán vị gen của cơ thể DABXabY là 40% (3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40% (4) ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16.25% (5) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng. (6) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen , ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài , trắng. (7) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75% (8) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài trắng. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 30: Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. Câu 31: Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng, D hạt trơn , d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. tỷ lệ các loại kiểu gen ở đời con là: A. (1 : 2 : 1)2 B. (3 : 1)2 C. (1 : 2 : 1)3 D. (1 : 1)3 Câu 32: Hình vẽ dưới đây là hình chụp bộ NST bất thường ở một người. Người mang bộ NST này HOC24.VN 8 A. Mắc hội chứng Đao. B. Mắc hội chứng Claiphentơ. C. Mắc bệnh hồng cầu hình liềm. D. Mắc hội chứng Tơcnơ. Câu 33: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen phát biểu nào sau đây là sai ? A. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu hình của mỗi sinh vật do kiểu gen quy định và sẽ duy trì không đổi suốt đời cá thể. C. Nhiều yếu tố của môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen. D. Một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. Câu 34: Xét cá thể có kiểu gen: AbDdaB . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết , tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là: A. 15% và 35% B. 6.25% và 37.5% C. 12.5% và 25% D. 7.5% và 17.5% Câu 35: Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng. A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể. B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X. C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y. D. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể. Câu 36: Đoạn ADN quấn quanh các nucleoxôm và đoạn nối có khối lượng 512,162.10 đvC. Biết số nucleotit quấn quanh các nucleoxôm bằng 6,371 lần số nucleotit giữa các đoạn nối. biết khoảng cách giữa các nucleoxôm là như nhau. Số phân tử protein histon và số nucleotit giữa 2 nucleoxom kế tiếp lần lượt là: A. 96 và 50 B. 107 và 50 C. 107 và 550 D. 170 và 50 Câu 37: Trong một mạch đơn ADN , nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit đứng trước ở vị trí A.B.C. D. A. Cacbon 5’ của đường 5 10 5C H O B. Cacbon 5’ của đường 5 10 4C H O C. Cacbon 3’ của đường 5 10 4C H O D. Cacbon 3’ của đường 5 10 5C H O Câu 38: Cho các phép lai sau đây: (1) Ab aB (liên kết hoàn toàn) x Ab aB (liên kết hoàn toàn) (2) Ab aB (liên kết hoàn toàn) x Ab aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%) (3) Ab aB (liên kết hoàn toàn) x (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%) (4) AB ab (liên kết hoàn toàn) x Ab aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%) Số phép lai luôn cho tỷ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 HOC24.VN 9 Câu 39: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai E e EAb DH Ab DHX X X YaB dh aB dhl ỷ lệ kiểu hình con đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8.75%. tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là: A. 21.25% B. 31.25% C. 24.25% D. 23.25% Câu 40: Ở gà, gen A quy định lông vằn , a : không vằn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống , gà mái ngay từ lúc mới nở . Cặp lai phù hợp là: A. A A aX X X Yl B. A a aX X X Yl C. A a AX X Xl D. a a AX X X Yl
00:00:00