Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

Mã đề 501_trang 1/6 K Ỳ THI TH Ử TRUNG H Ọ C PH Ổ THÔNG QU Ố C GIA N Ă M 2020 Bài thi: Khoa h ọ c t ự nhi ên ; Môn thi: Sinh h ọ c (Th ờ i gian làm bài: 50 phút) Câu 1: Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen qui định m ộ t tính tr ạ ng, alen tr ộ i là tr ộ i hoàn toàn. Trong qu ầ n th ể c ủ a loài xu ấ t hi ệ n các d ạ ng đột biến thể tam nhi ễ m khác nhau v ề các nhi ễ m s ắ c th ể chứa các gen nói trên. Số loại kiểu gen tối đa qui định kiểu hình mang 4 tính tr ạ ng tr ộ i là A. 81.B.16.C.96.D.112. Câu 2: Th eo thuy ế t ti ế n hóa hi ệ n đạ i, có bao nhiêu phát bi ể u sau đ ây đ úng? I. M ọ i bi ế n d ị trong qu ầ n th ể đề u là nguyên li ệ u c ủ a quá trình ti ế n hóa. II. Các qu ầ n th ể sinh v ậ t ch ỉ ch ị u tác độ ng c ủ a ch ọ n l ọ c t ự nhiên khi đ i ề u ki ệ n s ố ng thay đổi. III. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai b ấ t th ụ thì có th ể xem đ ây là d ấ u hi ệ u c ủ a cách li sinh s ản. IV. Ch ọ n l ọ c t ự nhiên là nhân t ố ti ế n hóa có h ướng. V. Các y ế u t ố ng ẫ u nhiên có th ể làm nghèo v ố n gen c ủ a qu ầ n th ể . A.2.B.5.C.4.D.3. Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen n ă m tren nhi ễ m s ắ c th ể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm vùng không tương đồ ng trên nhi ễ m s ắ c th ể X quy đị nh. Xác su ấ t sinh m ộ t trai, m ộ t gái không b ị b ệ nh nào c ủ a c ặ p v ợ ch ồ ng (13) và (14) là A. 0,148.B.0,302.C.0,296.D.0,151. Câu 4: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao ph ấ n v ớ i cây thân th ấ p, hoa tr ắ ng (P) thu được F 1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, thu đượ c F a cây thân thấp, hoa trắng chiếm 40%. Cho F 1 t ự thụ phấn, thu được F 2 . Bi ế t r ằ ng x ả y ra hoán v ị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát bi ể u sau đ ây đ úng? I.T ầ n s ố hoán v ị gen ở F 1 là 20%. II.Ở F 2 , cây có ki ể u gen chiếm tỉ lệ 8%. III.Ở F 2 , cây có ki ể u hình thân cao, hoa đỏ d ị h ợ p t ử chi ế m 50%. IV.Ở F 2 , cây có ki ể u gen d ị h ợ p t ử chi ế m 66%. A.3.B.1.C.2.D.4. Câu 5: Các b ằ ng ch ứ ng c ổ sinh v ậ t h ọ c cho th ấ y, trong l ị ch s ử phát tri ể n s ự s ố ng trên Trái Đấ t, th ự c v ậ t có hoa xu ấ t hi ệ n ở A. K ỉ Đệ tam thu ộ c Đạ i Tân sinhB.Kỉ Tam điệp thuộc Đại Trung sinh C.Kỉ Phấn trắng thuộc Đại Trung sinhD.Kỉ Jura thuộc Đại Trung sinh Câu 6: Một cộng đồng người cân bằng về tính trạng nhóm máu có 25% người nhóm máu O, 39% TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HÒA MÃ ĐỀ: 501 Mã đề 501_trang 2/6 người nhóm máu A. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, khả năng hai con có cùng giới tính nhưng khác nhóm máu là A. 37,5%. B. 31,25%. C. 11,09%. D. 22,18%. Câu 7: Những phát biểu nào sau đây là nguyên nhân giúp hoạt động hô hấp của chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn? I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra. II. Không có khí cặn trong phổi. III. Hoạt động hô hấp nhờ hệ thống ống khí và túi khí. IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn. A. I, II, III, IV B. I, II, III C. I, II. D. III Câu 8: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. ADN vùng nhân chỉ có một đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y được hình thành ở điểm khởi đầu sao chép và sự nhân đôi diễn ra theo 2 hướng. II. Các loài sinh vật dùng chung bảng mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. III. Các riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí bộ ba mở đầu để thực hiện quá trình dịch mã. IV. Khi ARN polymerase di chuyển tới cuối gen, gặp bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. V. Axit amin mở đầu của quá trình dịch mã là foocmin metionin. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 9: Quá trình hô hấp sáng không xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Ty thể. B. Peroxixom. C. Lizoxom. D. Lục lạp. Câu 10: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân, trong đó có một trong 2 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I thì tỉ lệ giao tử có thể thu được là: (1) 1AaB: 1b: 1AB: 1ab (2) 1AaB: 1b: 1Ab: 1aB (3) 1Aab: 1B: 1AB: 1aB (4) 1AaB: 1b: 1Ab: 1ab (5) 1Aab: 1B: 1AB: 1ab (6) 1Aab: 1B: 1Ab: 1aB A. (1), (2), (5) và (6). B. (1), (2), (3) và (5). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (2), (4) và (6). Câu 11: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể ký hiệu là AaBbDdEe XY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,015% số tế bào không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể Aa; 0,012% số tế bào khác không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu? A. 128. B. 64. C. 96. D. 48. Câu 12: Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất. B. Nuôi cấy các hạt phấn tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen. C. Dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật tạo ra giống mới có kiểu gen thuần chủng. D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm. Câu 13: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về nơi ở mà quần thể có thể đạt được. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. C. Nhiều loài động vật bị săn bắt quá mức dễ có nguy cơ tuyệt chủng do có kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. D. Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể. Câu 14: Giả sử một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau: Mạch I:(1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2) Nếu gen này tiến hành phiên mã, rồi dịch mã cho ra 1 chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh chỉ gồm 5 axit amin. Mạch nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen là gì? A. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) ® (2). B. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) ® (1). C. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) ®(1). Mã đề 501_trang 3/6 D. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) ® (2). Câu 15: Cho các phát biểu sau: I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch. II. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm, còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày. III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM. IV. Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 16: Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài ký sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. Cộng sinh B. Hợp tác C. Hội sinh D. Sinh vật ăn sinh vật khác Câu 17: Khi lai 2 giống thuần chủng (P) được F1 dị hợp về các cặp gen và đều là hạt vàng trơn, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được tỷ lệ 2 hạt xanh nhăn tròn: 2 hạt xanh nhăn dài: 1 vàng trơn tròn: 1 vàng trơn dài: 1 xanh trơn tròn: 1 xanh trơn dài. Có bao nhiêu phép lai (P) thỏa mãn kết quả trên nếu coi phép lai thuận và phép lai nghịch là như nhau? A. 8. B. 16. C. 4. D. 2. Câu 18: Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. II. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải. IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên tắc và cơ chế trong nhân đôi ADN? I. Khi ADN nhân đôi, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mỗi mạch làm khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A với T và ngược lại, G với X và ngược lại. II. Mỗi ADN con sinh ra có 1 mạch là của ADN mẹ làm khuôn, còn 1 mạch mới được hình thành. III. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN là nguyên tắc giữ lại 1 nửa còn 1 nửa kia thì nhân đôi. IV. Quá trình tổng hợp mạch mới được kéo dài theo chiều 5’ → 3’. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 20: Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ: Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng. Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng. Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: A. 1/81 B. 1/72. C. 1/24. D. 1/32. Câu 21: Theo lí thuyết, có bao nhiêu codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G? A. 27 B. 8. C. 24. D. 64. Câu 22: Ở ruồi giấm, mỗigen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: P: XdY × XDXd.. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình và số kiểu tổ hợp tối đa tương ứng ở đời con lần lượt là: A. 2800, 144, 1024. B. 784, 108, 1024. C. 784, 144, 1024. D. 1372, 144, 1024. Câu 23: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là: Mã đề 501_trang 4/6 A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9. B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9. C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10. Câu 24: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo 1 hướng xác định. II. Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. III. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. IV. CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 25: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y; gen thứ 2 nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 512. B. 192. C. 384. D. 256. Câu 26: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P): 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35 AA: 0,30 Aa: 0,35 aa. B. 0,25 AA: 0,50Aa: 0,25 aa. C. 0,4625 AA: 0,075 Aa: 0,4625 aa. D. 0,425 AA: 0,15 Aa: 0,425 aa. Câu 27: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. IV. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen, quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Cây P có thể có kiểu gen là Ab aB Dd. II. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2 3 . A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 29: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín Mã đề 501_trang 5/6 và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi nhiều cặp gen tương tác cộng gộp, trong đó các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây. Lai dòng cây thuần chủng thứ nhất có chiều cao là 24 cm với dòng thuần chủng thứ hai cũng có chiều cao 24 cm thu được F1 toàn cây cao 24 cm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 biểu hiện một loạt các độ cao khác nhau; trong đó cây cao 24 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất, tỉ lệ cây cao 12 cm và cao 36 cm đều chỉ chiếm 1/256. Tỉ lệ cây cao 27 cm ở F2 là bao nhiêu? A. 64/256. B. 9/16. C. 56/256. D. 3/4. Câu 31: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? A. Cừu. B. Dê. C. Trâu. D. Ngựa. Câu 32: Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mặt trăng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là A. 10%. B. 40%. C. 30%. D. 20%. Câu 33: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên. D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất. Câu 34: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (4). Câu 35: Một loài thực vật, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Biết cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là A. 98,25%. B. 93,24%. C. 75%. D. 97,22%. Câu 36: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây? I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và ưa sáng trong cùng một khu vườn. II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. III. Trồng các loài cây đúng thời vụ. IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 37: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 như sau: - Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao, lông vàng. - Giới cái: 30% con chân cao, lông xám: 7,5% con chân thấp, lông xám: 42,5% con chân thấp, lông vàng: 20% con chân cao, lông vàng. Biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Mã đề 501_trang 6/6 Ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng về các cặp gen đang xét chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 10% B. 12,5% C. 5% D. 3,75% Câu 38: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị từ nhiệt độ 5,6oC đến 42oC được gọi là A. Khoảng chống chịu B. Khoảng gây chết C. Khoảng thuận lợi D. Giới hạn sinh thái. Câu 39: Một loài giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là A. 1944000. B. 129600. C. 388800. D. 77760. Câu 40: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trộn là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F1 có thể là: A. 19:19: 1: 1 B. 14:1:1:4 C. 1:1:1:1 D. 3:3:1:1 ----------HẾT---------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: …………
00:00:00