Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Công thức của xenlulozơ trinitrat là A. [C6H7O2(NO2)3]n B. [C6H7O3(ONO2)3]n C. [C6H7O2(ONO2)3]n D. [C6H7O3(NO2)3]n Câu 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 3: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng, trong loại nước cứng này có chứa những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2, CaCl2 C. Ca(HCO3)2, MgCl2 D. CaSO4, MgCl2 Câu 4: Sự điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và sự ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm chung là A. Ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-. B. Đều sinh ra ở Cu ở cực âm. C. Ở catot đều xảy ra sự khử. D. Đều kèm theo sự phát sinh dòng điện. Câu 5: Để sản xuất Al người ta dung quặng nào sau đây A. Mica K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O B. Đất sét Al2O3.2SiO2 C. Bôxit Al2O3.nH2O D. Criolit Na3AlF6 Câu 6: Cho sơ đồ: du2 2 2 4NaOHCl Cl H SO loangCr X Y Z T  bbbr bbbbr bbbr bbbbbr Các chất X, Y, Z, T tương ứng là: A. CrCl2, NaCrO2. Cr(OH)3, CrCl3. B. CrCl2, Cr(OH)2, Cr(OH)3, NaCrO2. C. CrCl3, Cr(OH)3, NaCrO2, Na2CrO4. D. CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4, Na2Cr2O7. Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm? A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp B. Điều chế kim loại kiềm hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt kim loại. C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. D. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ. Câu 8: Amino axit mà muối của nó được dung để sản xuất mì chính là? A. Alanin B. Valin C. Tyrosin D. Axit Glutamic Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit X thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 12 B. 6 C. 4 D. 8 HOC24.VN 2 Câu 10: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa. C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học. Câu 11: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 12: X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08g X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là A. 10,73g B. 14,38g C. 11,46g D. 12,82g Câu 13: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,9% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) A. 3. B. 6. C. 4. D. 5 Câu 14: Phát biểu không đúng là: A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh. B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat. Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 444gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 16: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysine, glyxin, alanine, đimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, màu xanh và không đổi màu lần lượt là: A. 2, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 1, 4 D. 2, 3, 2 Câu 17: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16) A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. Câu 18: Thực hiện phản ứng este hóa giữa butan-1,24-triol và hỗn hợp 2 axit CH3COOH và HCOOH thì số dẫn xuất Trieste tối đa thu được là : A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. HOC24.VN 3 Câu 20: Tính chất không phải của xenlulozơ là: A. Thủy phân trong dung dịch axit và đun nóng B. Tác dụng với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc. C. Bị hòa tan bởi Cu(OH)2 trong NH3 D. Tác dụng trực tiếp với CH3COOH Câu 21: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 22: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a:b = 1:4. B. a:b < 1:4 C. a:b = 1:5 D. a:b > 1:4 Câu 23: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong và dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). Câu 24: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06 Câu 25: α-aminoaxit X chứa một nhóm – NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5) A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch BaOH thu được sản phẩm có muối H2N – CH2 – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16). A. H2N – CH2 – COO – C3H7. B. H2N – CH2 – COO – CH3. C. H2N – CH2 – CH2 – COOH. D. H2N – CH2 – COO – C2H5. Câu 27: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 (cho Fe = 56) A. 80 B. 40 C. 20 D. 60 Câu 28: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị ủa m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) A. 550. B. 810. C. 650. D. 750. HOC24.VN 4 Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một cacbohidrat cần 6,72 l O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,25 M và Ba(OH)2 0,75 M thu được m(g) kết tủa. Tính m? A. 29,55 B. 9,85 C. 59,1 D. 34,475 Câu 30: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hòa tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%) A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y. C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y. Câu 31: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 14,5 B. 17,5 C. 15,5 D. 16,5 Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1 10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A. 7,09 gam B. 16,30gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam Câu 33: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí. Làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6 Câu 34: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá tị của y là A. 4,480 B. 3,920 C. 1,680 D. 4,788 Câu 35: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0, và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 240 B. 120 C. 360 D. 400 HOC24.VN 5 Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 97,98 B. 106,38 C. 38,34 D. 34,08 Câu 37: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,04 và 4,8 B. 0,07 và 3,2 C. 0,08 và 4,8 D. 0,14 và 2,4 Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết Π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20 B. 6,66 C. 8,88 D. 10,56 Câu 39: Dung dịch X chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,45 mol Al2(SO4)3. Nếu nhỏ vào X a mol NaOH thì ta thấy xuất hiện m gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cho tiếp 0,6 mol KOH vào dung dịch Y thấy có 2m 7 gam kết tủa xuất hiện. Hãy xác định m. A. 54,6 B. 45,6 C. 65,4 D. 70,8 Câu 40: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là A. 0,224 lít và 3,750 gam B. 0,112 lít và 3,750 gam C. 0,112 lít và 3,865 gam D. 0,224 lít và 3,865 gam
00:00:00