Cảnh báo
Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Lần lượt nhúng 4 thanh kim loại Zn, Fe, Ni và Ag vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy các thanh kim loại ra. Nhận xét nào dưới đây không đúng?
Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu được (m + 4,8) gam hỗn hợp các oxit. Hòa tan hết hỗn hợp các oxit này cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 0,5M?
Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là
Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, ở cực dương xảy ra
Chất nào sau đây không bị phân hủy khi đun nóng?
Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
Cấu hình eletron ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
Câu nào sau đây miêu tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của thạch cao?
Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn là: amoni sunfat, amoni clorua, natri sunfat, natri hidroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử và một lần thử để nhận biết 4 dung dịch trên ta có thể dùng
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39g K vào 362g nước là
Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O, thấy có 2,24l khí H2 thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là
Không thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch H2SO4, BaCl2, Na2SO4
Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được.
Trộn 250ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dung dịch NaOH aM thu được 500ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
Ta có: pH = 12 => pOH = 14 - pH = 2 => [OH-] sau phản ứng = 10 - pOH = 10 - 2 = 0,01M
Vậy nOH- sau phản ứng = nOH- ban đầu - nOH- <=> nOH- sau phản ứng = nNaOH - (nHCl + 2nH2SO4)
<=> 0,01.0,5 = 0,25a - (0,25.0,08 + 0,25.0,01.2) <=> a = 0,12M
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Tìm giá trị của m.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,537}{22,4}=0,024mol\Rightarrow nOH^-=2nH_2=0,048mol\)
Gọi a là mol H2SO4, 2a là mol của HCl. Để trung hòa dung dịch X thì:
\(nH^+=nOH^-\Leftrightarrow\) mion kim loại + mgốc axit = 1,788 + 96.a + 35,5.2a = 3,792g
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75 V lít khí. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Tính phần trăm khối lượng của Na trong X.
Ta thấy thể tích khí thoát ra khi cho hỗn hợp kim loại vào H2O => Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH thì Al tan hết, khi cho vào H2O thì Al chỉ tan một phần, nên Al dư.
Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH dư thì
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{3}{2}n_{Al}\left(1\right)\)
Khi cho hỗn hợp kim loại vào H2O thì
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{3}{2}n_{OH^-}\Leftrightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{3}{2}n_{Na}=2n_{Na}\left(2\right)\)
Mà \(\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{3}{2}n_{Al}}{2n_{Na}}\Leftrightarrow1,75=\dfrac{\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{3}{2}n_{Al}}{2n_{Na}}\)
\(\Leftrightarrow3n_{Na}=1,5n_{Al}\Leftrightarrow2n_{Na}=n_{Al}\)
\(\%m_{Na}=\dfrac{23n_{Na}}{23n_{Na}+27n_{Na}}\times100\%=\dfrac{23n_{Na}}{23n_{Na}+27\times2n_{Na}}\times100\%=29,87\%\)
Tên các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Nguyên tử sắt có cấu hình là: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn hóa học là
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội là
Trong các chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
Để phân biệt 4 dung dịch Al2(SO4)3, NaOH, KHSO4, BaCl2 người ta dùng
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Cho m gam bột sắt vào 200ml dung dịch HNO3 4M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) và dung dịch chỉ chứa 52,6 gam muối. Vậy giá trị của m là
nHNO3 phản ứng = 0,8 mol = 4nNO => nNO = 0,2 mol
nNO3- tạo muối = 3nNO => nNO3- tạo muối = 0,6 mol
=> mFe = m muối - mNO3- tạo muối = 52,6 + 0,6.62 = 15,4g
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan 5,6 gam sắt trong 280ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
\(Fe+2Ag^+\rightarrow Fe^{2+}2Ag\downarrow\)
0,1 0,2 0,1
\(Fe^{2+}+Ag^+\rightarrow Fe^{3+}+Ag\downarrow\)
0,1 0,28-0,2
0,08 0,08 0,08
Vậy dung dịch sau phản ứng chứa: (0,1 - 0,08) mol Fe(NO3)2 và 0,08 mol Fe(NO3)3
=> m muối = 0,02.180 + 0,08.242 = 22,96g