Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG II ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Cho 22,05g axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là: A. 25,80gam B. 49,125gam C. 34,125gam D. 20,475gam Câu 2: Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau: Giá trị của m là A. 20,25. B. 32,4. C. 26,1. D. 27,0. Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2 A. Isopropylamin. B. Anilin. C. Đimetylamin. D. Metylamin. Câu 4: Hòa tan 25,6g bột Cu trong 400 ml dung dịch gồm KNO3 0,6M và H2SO4 1M thu được khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 69,44g B. 60,08g C. 66,96g D. 75,84g Câu 5: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là A. Mg, Cu, Zn B. Zn, Mg, Cu C. Cu, Mg, Zn D. Cu, Zn, Mg Câu 6: Hòa tan hết 1,62g bạc bằng axit HNO3 nồng độ 21% (D=1,2g/ml), thu được NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng là: A. 7ml B. 6ml C. 5ml D. 4ml Câu 7: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH2=CH-COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. CH3COOCH=CH2 D. CH3COOCH2-CH3 Câu 8: Cặp chất nào sau đây không tạo được este bằng phản ứng trực tiếp giữa chúng: A. axit axetic và ancol isoamylic B. axit ađipic và metanol C. axit fomic và axetilen D. axit acrylic và phenol HOC24.VN 2 Câu 9: Hệ số trùng hợp của poli(etylen) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 đvC? A. 4627 B. 4281 C. 4280 D. 4286 Câu 10: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra? A. sự oxi hóa ion Na+ B. sự oxi hóa ion Cl- C. sự khử ion Cl- D. sự khử ion Na+ Câu 11: Kim loại điều chế được bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân là A. Mg B. Al C. Na D. Cu Câu 12: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48g muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là: A. 54,30g B. 66,00g C. 51,72g D. 44,48g Câu 13: Hai chất nào sau đây đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime? A. Etan và propilen B. Vinyl clorua và caprolactam C. Butan-1,3-đien và alanin D. Axit aminoaxetic và protein Câu 14: Axit aminoaxetic và protein A. lipt B. amino axit C. este D. amin Câu 15: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C15H31COOH và glixerol. Câu 16: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Na B. Rb C. K D. Li Câu 17: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 8 và 1,0 B. 8 và 1,5 C. 7 và 1,5 D. 7 và 1,0 Câu 18: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic 2 chức, no, mạch hở ; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84g X thu được 7,26g CO2 và 2,70g H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84g X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thì thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là: A. 4,595 B. 4,995 C. 5,180 D. 5,765 HOC24.VN 3 Câu 19: Ứng dụng sau đây không phải của Ca(OH)2 A. Bó bột khi gãy xương B. Chế tạo vữa xây nhà C. Chế tạo clorua vôi là chất tẩy trắng và khử trùng D. Khử chua đất trồng trọt Câu 20: Cho 6 hợp chất (nếu là chất hữu cơ thì có cấu tạo mạch hở) ứng với công thức phân tử lần lượt là: CH4O, CH2O, CH2O2, C2H7NO2 (muối của amin), CH5NO3, CH8N2O3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,31 gam B. 2,44 gam C. 2,58 gam D. 2,22 gam Câu 22: 4,725 etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam tủa A. 4,815 gam B. 4,28 gam C. 3,745 gam D. 5,732 gam Câu 23: Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là A. m = 2n + 3 B. m = 2n C. m = 2n + 2 D. m = 2n + 1 Câu 24: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng : A. Cr2O3 B. Fe(NO3)3 C. NaAlO2 D. CrCl3 Câu 25: Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a là A. 0,02 B. 0,03 C. 0,05 D. 0,025 Câu 26: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho Al vào dung dịch HCl b) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 c) Cho Ba vào H2O d) Cho Au vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 HOC24.VN 4 Câu 28: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử A. H2O và CO2 B. quỳ tím C. dung dịch (NH4)2SO4 D. dung dịch H2SO4 Câu 29: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 4,8. B. 3,2 C. 6,8 D. 5,2 Câu 30: Tơ nào được sản xuất từ xenlulozơ ? A. tơ visco B. tơ nilon-6,6 C. tơ tằm D. tơ capron Câu 31: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là A. 8,96 lít B. 17,92 lít C. 6,72 lít D. 11,2 lít Câu 32: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ''mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa''. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là: A. (-NH-[CH2]5-CO-)n B. (-NH-[CH2]6-CO-)n C. (-CH2-CH=CH-CH2)n D. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n Câu 33: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 34: Chất nào (trong các chất sau) khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ? A. tinh bột B. protein C. xenlulozơ D. saccarozơ Câu 35: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X ; phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối là A. 0,42M B. 0,4M C. 0,45M D. 0,3M Câu 36: Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn là A. 8,925 gam B. 10,2 gam C. 11,7 gam D. 8 gam Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là A. 43,20. B. 46,07. C. 21,60. D. 24,47. HOC24.VN 5 Câu 38: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là A. 23,0 B. 46,0 C. 71,9 D. 57.5 Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí (đều có 1 nguyên tử N trong phân tử). Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe3+ trong dd Y và giá trị của V là A. 0,1 và 10,08 lít. B. 0,225 và 11,2 lít. C. 0,125 và 13,44 lít. D. 0,05 và 8,96 lít. Câu 40: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai? A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. B. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. C. Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2. D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
00:00:00