Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng A. Este hóa B. Xà phòng hóa C. Tráng gương D. Trùng ngưng Câu 2: Phát biểu đúng là A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả este phản ứng với dung dịch iềm thu được luôn thu được sản phảm cuối cùng là muối và ancol. C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 3: Khi đốt NaCl trên ngon lửa đèn cồn thu được ngọn lửa màu gì ? A. Đỏ thẫm B. Vàng tươi C. Tím hồng D. Da cam Câu 4: Kim loại có thể điều chế được từ quặng Boxit là kim loại nào ? A. Al B. Mg C. Fe D. Cu Câu 5: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đung nóng, sinh ra khí Y, có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quì tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 6: Phân tử khối của axit 2-aminopentadioc là A. 147 B. 165 C. 117 D. 146 Câu 7: Cho các chất sau: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, matri fomat, axit fomic, metyl glicozit. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc , vừa làm mất màu nước brom là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 8: Phát biểu sai A. Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4, thu được kết tủa trắng. B. Kim loại Ca được dùng để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép. C. Kim loại Cs có thể dùng để chế tạo tế bào quang điện D. Trong pin điện hóa, ở catot xảy ra sự khử còn anot xảy ra oxi hóa. Câu 9: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H8O3. Cho a mol X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3, sinh ra a mol CO2. Cũng a mol X phản ứng hết vơi Na, thu được a mol H2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 5 B. 4 C. 9 D. 6 HOC24.VN 2 Câu 10: Cho các dung dịch: (1)NaCl, (2)NaOH, (3)H2SO4, (4)KMnO4, (5)Ba(NO3)2. Những dung dịch phản ứng được với Al(OH)3 là A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (5) C. (2), (3) D. (1), (2), (3) Câu 11: Phát biểu sai là A. Nước ép từ quả chanh không hòa tan được CaCO3. B. Giấm ăn làm quỳ tím hóa đỏ. C. Chất tẩy màu làm sạch các vết bẩn nhờ những phản ứng hóa học. D. Lòng trắng trứng gặp Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu tím. Câu 12: Phát biểu nào sai đây không đúng ? A. Cho Al2S3 vào nước, có khí mùi trứng thối thoát ra. B. Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4, xuất hiện kết tủa trắng. C. Cho NaHSO3 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa đen. D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CrCl3, thu được kết tủa xanh. Câu 13: Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. HCOONa; Mg(NO3)2; HCl B. Al2(SO4)3; MgCl2; Cu(NO3)2 C. Zn(NO3)2; Pb(CH3COO)2; NaCl D. NaOH; K2SO4; Cu(CH3COO)2 Câu 14: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) H2 (k) + CuO (r); (2) C (r) + KClO3 (r); (3) Fe (r) + O2 (k); (4) Mg(r) + SO2 (K); (5) Cl2 (k) + O2 (k); (6) K2O (r) + CO2 (k); Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. B. 2 C. 3 D. 5 Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2, NaNO3 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm A. FeO, MgO, NaNO2 . B. FeO, MgO, Cu, NaNO2. C. Fe2O3, MgO, Cu, NaNO2. D. Fe2O3, MgO, CuO, NaNO2. Câu 16: Phát biểu đúng là A. Chì không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng B. Nhôm không tác dụng trực tiếp với Ba(OH)2. C. Điện phân (điện cực trơ) đến cùng dung dịch Fe(NO3)3 sẽ thu được kim loại Fe ở catot. D. Thành phần chính của quặng hematit là F3O4. Câu 17: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng là A. vinyl axetat, anlyl clorua, benzyl bromua, nilon-6, triolien. B. tristearin, vinyl clorua, phenyl bromua, nilon-6,6, acrilonitrin. C. saccarozo, anlyl clorua, metyl bromua, nilon-6,6, cao su buna. D. metyl axetat, vinyl clorua, benzyl bromua, nilon-7, peptit. HOC24.VN 3 Câu 18: Có các phát biểu sau (1) Sử dụng fomon để bảo quản bánh phở, nước mắm. (2) Ướp cá biển bằng phân đạm. (3) Sử dụng nước phế thải công nghiệp có các chất độc hại như một số kim loại nặng để tưới rau. (4) Sử dụng chất hàn the (muối natri borat) để chế biến giò, bánh phở, bánh cuốn, bánh đúc. Số phát biểu đã vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm gây ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe của con người là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 19: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (2) FeCl3 + dung dịch Na2S → (3) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 → (4) H2S + dung dịch ZnCl2 → (5) CO2 + dung dịch Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2) → (6) NH3 + dung dịch AlCl3 → Số trường hợp có kết tủa xuất hiện là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 20: Dung dịch chứa muối X không làm quỳ hóa đỏ, dung dịch chứa muối Y làm quỳ hóa đỏ. Trộn 2 dung dịch trên với nhau thấy sản phẩm có kết tủa và có khí bay ra. Vậy X, Y lần lượt là A. BaCl2 và Na2CO3. B. Ba(HCO3)2 và NaHSO4. C. Ba(HSO4)2 và Na2CO3. D. K2SO4 và Ba(HCO3)2. Câu 21: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, rất dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là A. 100 ml. B. 200 ml C. 500 ml D. 250 ml. Câu 22: Có các lọ chứa hóa chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: K2Cr2O7, Al(NO3)3, NaCl, NaNO3, Mg(NO3)2, NaOH. Không dùng thêm thuốc thử nào khác bên ngoài, kể cả đun nóng thì có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch ? A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 23: Cho hình vẽ sau, hãy tính x: A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4 HOC24.VN 4 Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùn số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2CH2COOH . D. CH3COOH. Câu 25: Hỗn hợp X gồm Al, Cr và Na. Chia 16 gam X thành hai phần bằng nhau. Phân 1 tác dụng với nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra 4,48 lít H2 (đktc). Cho phần 2 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khối lượng của Cr có trong 16 gam X là A. 1,65 gam. B. 3,30 gam. C. 5,20 gam D. 2,60 gam. Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin(Gly), 2 mol alamin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu) hay axit 2-amino-4-metylpentanoic. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 9 B. 8 C. 7 D. 6 Câu 27: Thép không gỉ có thành phần khối lượng 74% Fe, 18% Cr, 8% Ni được dùng để chế tạo dụng cụ y tế, dụng cụ nhà bếp. Khối lượng quặng pirit chứa 60% FeS2 dùng sản xuất gang để từ đó điều chế 1,12 tấn thép không gỉ trên là bao nhiêu ? (biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80% các kim loại cần thiết khác có sẵn). A. 1,332 tấn B. 1,776 tấn C. 3,700 tấn D. 2,368 tấn Câu 28: Hòa tan 64 gam hỗn hợp muối gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4 trong đó lưu huỳnh chiếm 25% về khối lượng vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 116,5 B. 233,0 C. 50,0 D. 149,5 Câu 29: Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản ứng không có kết tủa sinh ra, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 20,33. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là A. 66,67%. B. 25,00%. C. 36,67%. D. 33,33%. Câu 30: Nung m gam hỗn hợp M gồm (NH4)2CO3, CuCO3, Cu(OH)2 trong bình kín không có không khí đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X, hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Cho tòa bộ lượng Y tác dụng với dung dịch Hci dư, kết thúc phản ứng thu được 2,675 gam muối. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng sinh ra 113,44 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là A. 86,4. B. 48,6. C. 45,3. D. 24,8. Câu 31: Cho 18 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và HCl 2M. Kết thúc phản ứng, nhỏ tiếp V ml dung dịch HCl 1M vào đó thì kim loại vừa tan hết. Biết trong dung HOC24.VN 5 dịch thu được không còn ion NO3- và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V và phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 400 và 46,67%. B. 400 và 31,11%. C. 200 và 46,67%. D. 200 và 31,11%. Câu 32: Chia 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Cho phần 2 vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị m là A. 37,8. B. 27,0. C. 35,1. D. 21,6. Câu 33: Cho 18 gam hỗn hợp M gồm ancol etylic và hai axit đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 26,9 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, kết thúc phản ứng sinh ra 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức của hai este tạo ra từ M là A. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5. B. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5. C. C2H5COOC2H5 và C3H7COOC2H5. D. C2H3COOC2H5 và C3H5COOC2H5. Câu 34: Thủy phân m gam mantozo trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75%, thu được dung dịch X. trung hòa X bằng lượng vừa đủ dung dịch NH3 thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng, kết thúc các phản ứng sinh ra 7,56 gam Ag. Gia trị của m là A. 7,69. B. 7,98. C. 5,13. D. 6,84. Câu 35: Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm NH2) và este no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn ),15 mol X, thu được N2, 0,3 mol CO2 và 0,325 mol H2O. Mặt khác 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là A. 11,65. B. 13,05. C. 13,10. D. 12,35. Câu 36: Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với He là 3. Giá trị của m là A. 18,8. B. 21,7. C. 18,5. D. 21,4. Câu 37: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 g Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là A. C2H5COOH và 18,5. B. CH3COOH và 15,0. C. C2H3COOH và 18,0 D. HCOOH và 11,5. Câu 38: Hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác , 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,06 mol. B. 0,08 mol. C. 0,07 mol. D. 0,05 mol. HOC24.VN 6 Câu 39: Hòa tan hết 28,6 gam Na2CO3.xH2O vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là: A. 25 và 150. B. 10 và 100. C. 10 và 150. D. 25 và 300. Câu 40: Dung dịch X chứa: HCO3- , Ba2+ , Na+ và 0,03 mol Cl- . Cho 2 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, cho lượng dư dung dịch NaHSO4 vào 2 lít dung dịch X còn lại, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,475 gam kết tủa. Nếu đung nóng toàn bộ lượng X trên tới phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? A. 26,65 gam. B. 39,60 gam. C. 26,68 gam. D. 26,60 gam.
00:00:00