Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 18 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Tính chất hóa học chung của kim loại là: A. Tính oxi hóa. B. Tính khử . C. Tính dẫn điện. D. Tính dẻo. Câu 2: Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2 là : A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 3: Trong các kim loại Na, Fe, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và Fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau B. Có thể phân biệt glucozơ và Fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Trong dung dịch glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch vòng. D. Metyl  -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. Câu 5: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein. C. Phản ứng màu của protein. D. Sự đông tụ của lipit. Câu 6: Khẳng đinh nào sau đây không đúng ? A. Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường. B. Tất cả các kim loại đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. C. Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O. D. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. Câu 7: Cho các nhận xét sau: (1)Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanine và glyxin. (2)Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với bazo tạo muối và nước. (3)Axit axetic và axit  -amino gllutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. (4)Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit không chứa Gly. (5)Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 8: Trường hợp nào sau đây ion Na+ bị khử thành Na A. Điện phân dung dịch NaOH. B. Điện phân dung dịch Na2SO4. C. Điện phân dung dịch NaOH nóng chảy. D. Điện phân dung dịch NaCl. HOC24.VN 2 Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng: A. 2 3 2 44Fe O H SO đặc nóng 2 4 3 4 2()Fe SO FeSO H Or   B. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O C. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Câu 10: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02mol); Mg2+ (0,02mol); Ca2+ (0,04mol); Cl- (0,02mol); HCO3- (0,12mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xaayrr ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời Câu 11: Số đipeptit và tripeptit tối đa thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glyxin , alanin, valin lần lượt là A. 6 và 27 B. 3 và 9 C. 6 và 8 D.2 và 4 Câu 12: Cho 1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl; 0,5 mol A tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. Phân tử khối của A là 147u. Công thức phân tử của A là A. C5H9NO4 B. C4H7N2O4 C. C5H15NO4 D. C7H10O4N2 Câu 13: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Đun 4,4 gam X trong NaOH dư thấy thoát ra hơi rượu Y. Cho Y qua CuO nung nóng được anđehit. Cho Z thực hiện phản ứng tráng gương thấy giải phóng nhiều hơn 15 gam Ag. X là A. HCOOC3H7 B. CH3CHO C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 14: Nhỏ rất từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M) vào 300ml dung dịch H2SO4 0,35M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 3,36 lít và 32,345 gam B. 2,464 lít và 52,045 gam C. 3,36 lít và 7,88 gam D. 2,464 lít và 24,465 gam Câu 15: Amin X có chứa vòng benzene và có công thức phân tử là C8H11N. X có phản ứng thế H trong vòng benzene với dd Br2. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức RNH3Cl. X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 7 B. 9 C. 8 D. 6 Câu 16: Dung dịch chứa muối X làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch chứa muối Y không làm quỳ tím hóa đỏ. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy có kết tủa và khí bay ra. Vậy các dung dịch X và Y phù hợp là A. NH4Cl và AgNO3 B. NaHSO4 và Ba(HCO3)2 C. NaHSO4 và NaHCO3 D. CuSO4 và BaCl2 HOC24.VN 3 Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Tyr. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn thì thu được sản phẩm có chứa Gly-Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4 B. 5 C. 2 D. 6 Câu 18: Cho các dãy chuyển hóa: A B Glyxin X Glyxin Y bbr bbr Các chất X và Y là A. đều là ClH3NCH2COONa B. lần lượt là ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa C. lần lượt là ClH3NCH2COONa và ClH3NCH2COONa D. lần lượt là ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2CO3 và X2CO3 vào nước chỉ thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X và nung ở 400oC đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn B. Giá trị của m là A. 3,8 gam B. 7,4 gam C. 21,72 gam D. 17,8 gam Câu 20: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50 Câu 21: Cho khí NH3 sục từ từ đến dư qua dung dịch chứa hỗn hợp muối FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2, ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho luồng H2 dư đi qua Y nung nóng, kết thúc phản ứng thu được chất rắn Z, Z gồm A. Fe, MgO, Cu, Zn B. Fe, MgO, Al2O3, Cu, Zn C. Fe, Mg, Al2O3 D. Fe, MgO, Al2O3 Câu 22: Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấy kĩ hỗn hợp. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lương dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là A. 21,44 B. 21,80 C. 22,20 D. 22,50 Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết. Tên gọi của X là: A. vinyl axetat B. vinyl propionat C. metyl ađipat D. metyl acrylat HOC24.VN 4 Câu 24: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồn Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,8 B. 35,1 C. 27,3 D. 0 Câu 25: Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al được hồn hợp B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m(gam) là A. 0,06<m<6,66 B. 0,06<m<1,66 C. 0,6<m<6,66 D. 0,6<m<1,66 Câu 26: cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có một khí màu nâu. Sục hỗn hợp 2 khí này vào dung dịch NaOH sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi được chất rắn Z và hỗn hợp khí. Thành phần các chất trong Z là A. NaNO2. NaCl B. NaNO2, NaCl, NaOH C. Na2O, NaOH, NaCl D. NaNO2M NaCl, Na2CO3 Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2, toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14 gam B. 6,0 gam C. 12 gam D. 6,0 hay 12 gam Câu 28: Nhỏ từ từ 350ml dung dịch NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 thì thu được 3,9 gam kết tủa. Nồng độ mok của AlCl3 là A.1,0m hoặc 0,5M B. 0,5M C. 1,5M D. 1,0M Câu 29: Hòa tan m gam hồn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,4 B. 24,8 C. 27,4 D. 9,36 Câu 30: Điện phân 2000ml (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngưng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Tính số mol H+ sau phản ứng A. 0,025 B. 0,015 C. 0,01 D. 0,02 Câu 31: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột Fe và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+ trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là A. 24,64 gam và 6,272 lit B. 20,16 gam và 4,48 lít C. 24,64 gam và 4,48 lít D. 20,16 gam và 6,272 lít HOC24.VN 5 Câu 32: Cho 5,5 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6 Câu 33: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dùng dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X. Cho NH3 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là A. 48,6 B. 10,8 C. 32,4 D. 28,0 Câu 34: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là A. 47,2 B. 46,4 C. 54,2 D. 48,2 Câu 35: Hòa tan hết m gam chất rắn Fe, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan. Giá trị của m là A. 11,52 B. 2,08 C. 4,64 D. 4,16 Câu 36: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly-Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bở 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6 Câu 37: Cho 0,01 mol 1 este X của axit hữu cơ tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và 1 muối Z có số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29g. Este X bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M. Sau khi phản ứng kết thúc đêm cô cạn dung dịch thu được 1,665g muối khan. Công thức của este X là A. C2H4(COO)2C4H8 B. C4H8(COO)2C2H4 C. C2H4(COOC4H9)2 D. C4H8(COOC2H5)2 Câu 38: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3(COOH)2 (Axit glutamic), (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol hỗn hợp X là A. 0,1 B. 0,075 C. 0,05 D. 0,125 Câu 39: Hòa tan hoàn toàn lần lượt m1 gam hỗn hợp x gồm Mg và Fe rồi m2 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng rất dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít H2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO4 0,15M thu được dung dịch Z chứa 36,37 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là A. 1,68 và 6,4 B. 2,32 và 9,28 C. 4,56 và 2,88 D. 3,26 và 4,64 HOC24.VN 6 Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanine, axit glutamic và lysin (trong đó m0:mN = 16:9) tác dụng với một lượng NaOh vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết khối lượng muối thu được 7,42g Na2CO3. Cho toàn bộ khí cacbonic và hơi nước đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 49g kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 31,64g so với ban đầu. các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m A. 14 B. 14,84 C. 14,98 D. 13,73 HOC24.VN 7
00:00:00