Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 9 Thời gian: 50 phút Câu 1: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là A. ADN của một tế bào nấm. B. ADN của một loại virut. C. ADN của một tế bào vi khuẩn D. một phân tử ADN bị đột biến. Câu 2: Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã. B. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế. C. Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng dài. D. Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm… làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu. Câu 3: Trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực, A. sau khi tARN mang axit amin cuối cùng đến khớp mã với bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit được giải phóng ra khỏi ribôxôm. B. mỗi ribôxôm bắt đầu dịch mã tại những điểm khởi đầu dịch mã khác nhau trên cùng một phân tử mARN. C. liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển thêm một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’. D. nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mARN. Câu 4: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là: (1) Có kiểu gen đồng nhất. (2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. (3) Không thể giao phối với nhau. (4) Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là: A. 1, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng. B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn. HOC24.VN 2 C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng. Câu 6: Cho các cặp cơ quan sau: (1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi; (2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng; (3) Chân dế dũi và chân chuột chũi; (4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên; (5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật; (6) Mang cá và mang tôm. Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 7: Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào? A. sự tác động của nhân tố xã hội. B. lao động và tư duy. C. sự phát triển của bộ não và ý thức. D. quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên. Câu 8: Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. C. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể. D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Câu 9: Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã A. giúp tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. B. thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong môi trường. C. có nguyên nhân là do các loài có xu hướng sống quần tụ tại những nơi có điều kiện sống thuận lợi. D. gặp ở cả thực vật và động vật, trong đó sự phân bố của thực vật kéo theo sự phân bố của động vật. Câu 10: Các giải pháp chính của phát triển bền vững là: (1) khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, (2) bảo tồn đa dạng sinh học, (3) bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước, không khí, (4) không sử dụng các tài nguyên không tái sinh, (5) kiểm soát sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 3, 4, 5. Câu 11: Xét mối quan hệ giữa các loài sau: (1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y; (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng; (3) Lúa và cỏ dại; HOC24.VN 3 (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ; (5) Cá ép và các loài cá lớn; (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá. Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là: A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 4, 5. C. 1, 2, 5, 6. D. 3, 4, 5, 6. Câu 12: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1. (2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. (3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn lại. (4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn. (5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng. (6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon: (1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon. (2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường.. (3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính. (4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá... (5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng? (1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng. (2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại. (3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao. (4) Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá? (1) Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa. (2) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. HOC24.VN 4 (3) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa. (4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa. (6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không đúng? (1) Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý. (2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản. (3) Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật. (5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. (6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Sinh vật chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng thuận lợi bên trong giới hạn sinh thái. B. Loài sống ở vùng xích đạo thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài tương tự sống ở vùng ôn đới. C. Giới hạn sinh thái là một giá trị không đổi trong suốt đời sống cá thể và mang tính đặc trưng cho loài. D. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì vùng phân bố càng rộng. Câu 18: Nếu dùng thể thực khuẩn làm thể truyền, phương pháp nào sau đây sẽ được sử dụng để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E. coli? A. Để thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli mà không cần làm biến dạng màng sinh chất. B. Bơm trực tiếp phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận bằng phương pháp vi tiêm để ADN tái tổ hợp tự chèn vào plasmit của E. coli. C. Dùng muối CaCl2 làm biến dạng màng sinh chất để tạo điều kiện cho thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli. D. Dùng xung điện làm giãn màng sinh chất để tạo điều kiện cho thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli. HOC24.VN 5 Câu 19: Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi, người ta có thể sử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây? (1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. (2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. (3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. (4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4.. B. 1, 3, 4. C. 1, 4. D. 1, 2, 4. Câu 20: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này? (1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp. (2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. (4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác. (5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: Phân tích trình tự các băng trên NST số 2 của 6 dòng ruồi giấm ở các vùng địa lí khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Dòng A B C D E F Trình tựcác băng trên NST ả sử dòng A là dòng gốc. Nếu mỗi dòng chỉ phát sinh từ một dòng trước đó bằng một đột biến, trình tự xuất hiện các dòng lần lượt là: A. A→B→C→F→E→B. B. A→B→C→D→E→F. C. A→C→E→F→D→B. D. A→C→F→D→E→B. Câu 22: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực? (1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau. (2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn. (3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp. HOC24.VN 6 (4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới. (5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN. (6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B qui định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó 640 con cánh xám. Nhận định đúng về hiện tượng trên là: A. Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên. B. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên. C. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên. D. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen. Câu 24: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của thường biến? (1) Các loài động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nóng thường có tai, đuôi lớn hơn so với các loài tương tự sống ở vùng lạnh. (2) Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu ăn kiêng sớm có thể hạn chế tác hại của bệnh. (3) Giống thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có bộ lông trắng muốt trên toàn thân nhưng các đầu mút cơ thể như tai, đuôi, mõm, bàn chân lại có lông màu đen (4) Hoa của cây cẩm tú cầu có thể có màu đỏ hoặc màu tím tùy thuộc vào độ pH của đất. (5) Khi thiếu thức ăn, cá mập có thể ăn thịt con non mới nở. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4. (2) F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình. (3) Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144. (4) Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4. HOC24.VN 7 (5) Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26: Câu 29. Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau: (1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198. (2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen. (3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%. (4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau: Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2¬ tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là: A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng. B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng. C. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng. D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng. Câu 28: Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBB . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. (2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. (4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. Phương án nào sau đây đúng? A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. HOC24.VN 8 B. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai. D. (1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai. Câu 29: Quan sát hình ảnh sau đây: Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? (1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn. (2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. (3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. (5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. (6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. Phương án nào sau đây là đúng? A. (1) đúng; 2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai. B. (1) đúng; 2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai. C. (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai. D. (1) đúng; 2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai. Câu 30: Ở ruồi giấm, cho lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao thu được F2. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi cái, có 36% số tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong số ruồi thân xám, cánh dài thu được ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? A. 75,76%. B. 59%. C. 70,5%. D. 70,92%. Câu 31: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có HOC24.VN 9 chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định. (3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5. (5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là: A. 7/16 B. 3/8 C. 1/8 D. 1/2 Câu 33: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu? A. 23,44%. B. 43,75%. C. 37,5%. D. 6,25%. Câu 34: Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9 cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3 cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là: A. (I) AaBbDd x (II) Aabbdd B. BD bd(I)Aa (II)Aabd bdl C. Bd bdI)Aa (II)AabD bdl D. AB Ab(I)Aa Dd (II)Aa ddab abl Câu 35: Xét một cơ thể đực có kiểu gen , trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 10% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa E và e. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ là: A. 16,25% B. 21,25% C. 12,5% D. 8,125% Câu 36: Ở một loài thực vật sinh sản theo lối tự phối, gen A qui định khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là trội hoàn toàn so với gen a không có khả năng này. Tiến hành gieo 1000 hạt trên đất HOC24.VN 10 nhiễm mặn, trong đó có 80 hạt AA, 120 hạt Aa và 800 hạt aa. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Tiếp tục đem gieo các hạt F1 trên môi trường đất nhiễm mặn thì tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinh trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn là bao nhiêu? A. 53,84% B. 55% C. 49% D. 64,71% Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau: (1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định. (2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc. (3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc. (4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 37,5%. (5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu? A. 1,326%. B. 2,653%. C. 2,045%. D. 1,022%. Câu 39: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu? HOC24.VN 11 A. 40%. B. 10%. C. 5%. D. 20%. Câu 40: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn r qui định răng khểnh; alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống kê độc lập thấy có 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu? A. 36,53%. B. 21,21%. C. 78,79%. D. 63,47%. HOC24.VN 12
00:00:00