Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 8 Thời gian: 50 phút Câu 1: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim phương Bắc. Câu 2: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng hóa thạch. C. bằng chứng giải phẫu so sánh. D. bằng chứng giải phẫu so sánh Câu 3: Hệ sinh thái nào trong các hệ sinh thái sau đây có sức sản xuất thấp nhất? A. Hệ sinh thái rừng lá kim phương Bắc. B. Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới. C. Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương. D. Hệ sinh thái hệ cửa sông. Câu 4: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit? A. Đường pentose. B. Nhóm phôtphát. C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát. D. Bazơ nitơ. Câu 5: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng. B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn. C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng. Câu 6: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài quá 6 bậc dinh dưỡng? A. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn. B. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn. C. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp. D. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm. Câu 7: Phát biểu nào sau đây về quá trình chọn lọc tự nhiên là không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra theo một hướng xác định trong cùng một khu vực địa lý B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống lại alen lặn. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có thể định hướng cho quá trình tiến hóa. D. Ở sinh vật lưỡng bội, chọn lọc tự nhiên thường không tác động lên từng alen riêng lẻ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen. Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản. HOC24.VN 2 B. Quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản. C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường. D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản. Câu 9: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng cho trường hợp này? A. Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể muỗi. B. Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể. C. Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản của những con muỗi cái. D. Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi. Câu 10: Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã. C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên. D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn? A. Động lực của quá trình chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người. B. Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sự tồn tại của sinh vật. C. Chọn lọc nhân tạo giải thích tại sao mỗi giống cây trồng, vật nuôi đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người. D. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính qui định chiều và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng. Câu 12: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể? (1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn. (2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. (3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp so với quần thể ngẫu phối. HOC24.VN 3 (4) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng. A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a). B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b). C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a). D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a). Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá? (1)Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa. (2)Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (3)Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa. (4)Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa. (6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng? (1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng. (2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại. (3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao. (4)Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực? (1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau. (2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn. HOC24.VN 4 (3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp. (4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới. (5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN. (6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Cho các phát biểu sau đây về các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh: (1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, cùng kiểu cấu tạo nhưng có chức năng khác nhau. (2) Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nên có cấu tạo và hình thái tương tự nhau. (3) Cơ quan thoái hóa cũng có bản chất là cơ quan tương đồng. (4) Các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh đều bằng chứng gián tiếp và phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này? (1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp. (2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. (4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác. (5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Kích thước tối đa của một loài phụ thuộc vào nguồn sống trong môi trường. (2) Các loài khác nhau sống trong cùng một điều kiện sống thì có kích thước tối thiểu như nhau. (3) Kích thước tối thiểu của một quần thể thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống. (4) Kích thước quần thể của một loài tỉ lệ thuận với kích thước cá thể của loài đó. (5) Quần thể có kích thước lớn hơn thì mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường càng cao hơn so với quần thể kích thước nhỏ. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 20: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của thường biến? (1) Các loài động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nóng thường có tai, đuôi lớn hơn so với các loài tương tự sống ở vùng lạnh. (2) Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu ăn kiêng sớm có thể hạn chế tác hại của bệnh. HOC24.VN 5 (3) Giống thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có bộ lông trắng muốt trên toàn thân nhưng các đầu mút cơ thể như tai, đuôi, mõm, bàn chân lại có lông màu đen. (4) Hoa của cây cẩm tú cầu có thể có màu đỏ hoặc màu tím tùy thuộc vào độ pH của đất. (5) Khi thiếu thức ăn, cá mập có thể ăn thịt con non mới nở. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là: (1) Có kiểu gen đồng nhất. (2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. (3) Không thể giao phối với nhau. (4) Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là: A. 1, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 22: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: (1) Cá thể còn non thường có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cá thể trưởng thành cùng loài. (2) Sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái. (3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố càng rộng. (4) Loài sống ở vùng nhiệt đới thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực. (5) Giới hạn sinh thái của loài có thể thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. (6) Trong giới hạn sinh thái tồn tại một khoảng chống chịu, ở đó sinh vật vẫn tồn tại nhưng sinh trưởng và phát triển kém. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật? (1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp. (2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực. (3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit. (4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận. (5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn. (6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon: (1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon. HOC24.VN 6 (2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường.. (3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính. (4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá... (5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau: (1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp. (2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8. (3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1. (4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét. (5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26: Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên. A. A = T = 4207; G = X = 6293. B. A = T = 8985; G = X = 13500. C. A = T = 4193; G = X = 6307. D. A = T = 8985; G = X = 13515. Câu 27: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là (1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4) 1 : 1 :1 :1. (5) 3 : 1. Số phương án đúng A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 28: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd thực hiện quá trình nguyên phân. Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST b của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần nhiễm sắc thể là: (1) AAaBBbDd và abDd. (2) AAbbDd và aaBBDd. (3) AAaBbbDd và abDd. HOC24.VN 7 (4) ABDd và AaaBbbDd. (5) AAaBDd và aBbbDd. (6) AAaBbbDd và aBDd. A. (1), (2). B. (3), (5). C. (2), (4). D. (5), (6). Câu 29: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng hợp (AA) vốn đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi giấm đực thân mun độc nhất, còn tất cả các con ruồi giấm còn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm: (1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST thường lên NST giới tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. Các trường hợp có thể xảy ra là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4. Câu 30: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu? A. 7/18 B. 7/9 C. 2/9 D. 1/9 Câu 31: Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ sau là: A. 1/64 B. 1/49 C. 1/16 D. 1/36 Câu 32: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định. (3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5. (5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7. HOC24.VN 8 Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen A. AB ab B. AB Ab C. ab ab D. AB AB Câu 34: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng người cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 đứa con có cả trai lẫn gái, trong đó có 2 đứa phân biệt được mùi vị và 1 đứa không phân biệt được mùi vị là bao nhiêu? A. 81/784 B. 27/784 C. 9/784 D. 3/784 Câu 35: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? (1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định (2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9. (4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Xét 3 tế bào sinh dục ở một cá thể đực có kiểu gen AB De ab dE đang tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu giả sử gen A cách gen B 30cM, gen D cách gen E 20cM thì tính theo lý thuyết. trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen AB De có tỉ lệ tối đa là: A. 100% B. 25% C. 50% D. 14% Câu 37: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: HOC24.VN 9 - Giới cái: 300 con chân cao, lông dài. - Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài. Biết rằng hai tính trạng trên được qui định bởi 2 cặp gen A, a và B, b, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Phát biểu sau đây là đúng? (1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng có thể thuộc vùng tương đồng hoặc không tương đồng trên cặp NST giới tính. (2) Kiểu gen của con cái F1 là XABXab. (3) Tần số hoán vị gen là 20%. (4) Nếu cho con đực chân thấp, lông ngắn ở F2 lai với con cái F1 thì tỉ lệ kiểu hình chân cao, lông dài thu được là 45%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể (P) ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ F1 thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Biết rằng cây hoa trắng không có khả năng sinh sản. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ ở F1 là 6,82%. (2) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở P gấp 30,2 lần so với tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F5. (3) Tần số alen a ở F5 là 6/755. (4) Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F5 là 0,199%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn rqui định răng khểnh; alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống kê độc lập thấycó 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu? A. 36,53%. B. 21,21%. C. 78,79%. D. 63,47%. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người do một trong hai alen của gen quy định. HOC24.VN 10 Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HOC24.VN 11
00:00:00