Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 7 Thời gian: 50 phút Câu 1: Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên Axit Nucleic. Trong số các hình trên, có bao nhiêu hình là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ. B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật. C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể. Câu 3: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là A. axit nucleic. B. prôtêin C. ADN D. ARN Câu 4: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất? A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể. Câu 5: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã? A. Giun sán sống trong cơ thể lợn. B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng. C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn. D. Thỏ và chó sói sống trong rừng. Câu 6: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là: A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất. B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2). HOC24.VN 2 C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển. D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình. Câu 7: Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa? A. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn. B. Khe mang ở phôi người. C. Ruột thừa ở người. D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực. Câu 8: Trong các hoạt động sau: (1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện; (2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp; (3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng; (4) Khai phá đất hoang; (5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên? A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 4. D. 2, 4, 5. Câu 9: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất? A. AB ab x AB ab B. Ab aB x Ab aB C. Ab aB ab abl D. Ab AB aB abl Câu 10: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao. B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp. D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp. Câu 11: Cho các giai đoạn sau: (1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn, (2) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến, (3) tạo dòng thuần chủng. Qui trình để tạo một chủng vi khuẩn mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là: A. 2→1→3. B. 2→1. C. 2→3. D. 3→2→1. Câu 12: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này A. đều có mức phản ứng giống nhau. B. có khả năng giao phối với nhau để sinh con. C. có thể giống hoặc khác nhau về giới tính. D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau. HOC24.VN 3 Câu 13: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư? A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể. B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền. C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Câu 14: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du. B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định. D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 15: Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau. B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau. C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản. D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản Câu 16: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên Câu 17: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. C. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc. HOC24.VN 4 D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. Câu 18: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng? A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất. B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ. C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người. D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. Câu 19: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Cho các nhận định sau đây: (1) So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn. (2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn. (3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường. (4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của cơ thể. (5) Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ. (6) Khi nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rô phi sẽ bị chết. Có bao nhiêu nhận định ở trên là không đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định: A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd. B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd. C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD. D. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd. Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật? (1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp. (2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực. (3) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận. (4) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn. (5) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HOC24.VN 5 Câu 22: Cho các hiện tượng sau đây:(1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. (2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. (3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô. (4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm: A. 1, 2, 3. B. 1, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4. Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. (2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. (3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza. (4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen. (5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Quan sát hình ảnh sau đây: Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? (1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm. (2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm. (3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm. HOC24.VN 6 (4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm. (5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân. (6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng, kép. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng hợp (AA) vốn đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi giấm đực thân mun độc nhất, còn tất cả các con ruồi giấm còn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm: (1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST thường lên NST giới tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. Các trường hợp có thể xảy ra là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2. C. 1, 2,4. D. 1, 3, 4. Câu 26: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây? (1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp. (2) Số lượng cá thể con lai phải lớn. (3) Alen trội phải trội hoàn toàn. (4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. (5) Sức sống của các giao tử phải như nhau. (6) Gen phải nằm trên NST thường. (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1. B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2. HOC24.VN 7 C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4. D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng? (1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh. (2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái. (3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng. (4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau: (1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. (2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều hơn loài 1. (3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy. (4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra. (5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1. Số phát biểu không đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HOC24.VN 8 Câu 30: Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa DBdXYbD thực hiện quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là: A. 1 và 16. B. 1 và 12. C. 4 và 16. D. 2 và 6. Câu 31: Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết, trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là: A. 128 B. 194 C. 322 D. 386 Câu 32: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là: A. 5/8 B. 1/2 C. 3/8 D. 3/7 Câu 33: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 37,5%. B. 12,5%. . C. 31,25%. D. 6,25% Câu 34: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau: Phép lai 1 P: mắt đỏắF1: 25% đỏ ắ ểu sau đây là đúng? (1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng. (2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. (3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1. (4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây? (1) 100% hoa tím. (2) 100% đỏ. (3) 100% trắng. (4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. HOC24.VN 9 (5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. (6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím. (7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng. (8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. A. 1, 2, 4, 5, 6, 7. B. 2, 3, 4, 5, 6, 8 C. 1, 3, 5, 8. D. 2, 4, 6, 7. Câu 36: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀ AB ab x ♂ Ab aB . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ: A. 53,75%. B. 71,25%. C. 57,5%. D. 56,25%. Câu 37: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái. (2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực. (3) Tần số hoán vị là 36%. (4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: A. 50,45%. B. 18,46%. C. 36,16%. D. 22,07%. Câu 39: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai : - Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. HOC24.VN 10 - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20% B. 30%. C. 45%. D. 5%. Câu 40: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này. (2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11 144 (4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1 2592 Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
00:00:00