Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 6 Thời gian: 50 phút Câu 1: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ. B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật. C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể. Câu 2: So với hệ sinh thái nhân tạo, hệ sinh thái tự nhiên thường có A. năng suất sinh học cao hơn. B. tính ổn định cao hơn. C. độ đa dạng về thành phần loài thấp hơn. D. lưới thức ăn đơn giản hơn. Câu 3: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành là do A. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. B. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể. C. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống. D. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 4: Menđen đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử bằng cách nào sau đây? A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F2 tự thụ phấn. C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 tự thụ phấn. Câu 5: Trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực, A. sau khi tARN mang axit amin cuối cùng đến khớp mã với bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit được giải phóng ra khỏi ribôxôm. B. mỗi ribôxôm bắt đầu dịch mã tại những điểm khởi đầu dịch mã khác nhau trên cùng một phân tử mARN. C. liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển thêm một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’. D. nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mARN. Câu 6: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã? A. Giun sán sống trong cơ thể lợn. B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng. C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn. D. Thỏ và chó sói sống trong rừng. Câu 7: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là HOC24.VN 2 A. ADN của một tế bào nấm. B. ADN của một loại virut. C. ADN của một tế bào vi khuẩn. D. một phân tử ADN bị đột biến. Câu 8: Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. C. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể. D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Câu 9: Ví dụ minh họa tốt nhất cho sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là: A. Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng. B. Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm. C. Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi. D. Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm. Câu 10: Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã A. giúp tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. B. thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong môi trường. C. có nguyên nhân là do các loài có xu hướng sống quần tụ tại những nơi có điều kiện sống thuận lợi. D. gặp ở cả thực vật và động vật, trong đó sự phân bố của thực vật kéo theo sự phân bố của động vật. Câu 11: Các giải pháp chính của phát triển bền vững là: (1) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước, không khí. (4) Không sử dụng các tài nguyên không tái sinh. (5) Kiểm soát sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Phương án đúng là: A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5). Câu 12: Giá trị thích nghi của alen đột biến phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố sau đây? (1) Tần số đột biến. (2) Môi trường sống. (3) Tác nhân đột biến. (4) Tổ hợp gen mà alen đó tồn tại. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Xét mối quan hệ giữa các loài sau: (1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y. (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng. (3) Lúa và cỏ dại. (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ. (5) Cá ép và các loài cá lớn. (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá. Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là: HOC24.VN 3 A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (2), (5), (6) D. (3), (4), (5), (6). Câu 14: Cho các cặp cơ quan sau: (1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi. (2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng. (3) Chân dế dũi và chân chuột chũi. (4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên. (5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật. (6) Mang cá và mang tôm. Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 15: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1. (2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. (3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn lại. (4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn. (5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng. (6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên? (1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo. (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn. (3) Dáng đứng thẳng. (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động. (5) Có lồi cằm. (6) Chi năm ngón. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây: Cho một số nhận xét sau: (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ. (2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2. HOC24.VN 4 (3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng. (4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng. (5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2. (6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường. Số kết luận đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 18: Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau: (1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn. (2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người. (3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao. Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen? A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 2 D. 1, 2, 3, 4. Câu 19: Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi, người ta có thểsử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây? (1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. (2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. (3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. (4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. Phương án đúng là: A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (4) C. (1), (4). D. (1), (2), (4). Câu 20: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Cho các nhận định sau đây: (1) So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn. (2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn. (3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường. (4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể. (5) Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ. HOC24.VN 5 (6) Khi nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rô phi sẽ bị chết. Có bao nhiêu nhận định ở trên là không đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không đúng? (1)Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý. (2)Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản. (3)Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật. (5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. (6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau: (1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. (2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều hơn loài 1. (3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy. (4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra. (5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1. Số phát biểu không đúng là: HOC24.VN 6 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu? A. 23,44% B. 43,75% C. 37,5% D. 6,25%. Câu 24: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 37,5%. B. 12,5%. C. 31,25% D. 6,25%. Câu 25: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là: A. 9 B. 26 C. 27 D. 24 Câu 26: Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau: (1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198. (2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen. (3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%. (4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Ở đậu Hà Lan,gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toànso với alen aquy định hạt màu xanh.Cho cây mọc lên từhạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh,thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là: A. 7/16 B. 3/8 C. 1/8 D. 1/2 Câu 28: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau: Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây HOC24.VN 7 F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là: A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng. B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng. C. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng. Câu 29: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B qui định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó 640 con cánh xám. Nhận định đúng về hiện tượng trên là: A. Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên. B. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên. C. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên. D. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen. Câu 30: Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9 cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3 cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là: A. (I) AaBbDd x (II) Aabbdd. B. BD bdI Aa II Aabd bdl C. Bd bdI Aa II AabD bdl D. AB AbI Dd II ddab abl Câu 31: Ở ruồi giấm, cho lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao thu được F2. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi cái, có 36% số tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong số ruồi thân xám, cánh dài thu được ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? A. 75,76% B. 59%. C. 70,5% D. 70,92%. HOC24.VN 8 Câu 32: Xét một cơ thể đực có kiểu gen AB DE ab de , trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 10% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa E và e, số tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen abde chiếm tỉ lệ là: A. 16,25% B. 21,25% C. 12,5% D. 8,125%. Câu 33: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8. 510 kcal, loài B có 3,5. 610 kcal, loài C có 2,1. 510 kcal, loài D có 710 kcal và loài E có 410 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra? A. D→B→A→C→E. B. D→B→C→A→E. C. D→B→A→E D. D→B→C→A. Câu 34: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB De ab dE giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 35: Ở một loài thực vật sinh sản theo lối tự phối, gen A qui định khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là trội hoàn toàn so với gen a không có khả năng này. Tiến hành gieo 1000 hạt trên đất nhiễm mặn, trong đó có 80 hạt AA, 120 hạt Aa và 800 hạt aa. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Tiếp tục đem gieo các hạt F1 trên môi trường đất nhiễm mặn thì tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinh trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn là bao nhiêu? A. 53,84% B. 55%. C. 49% D. 64,71%. Câu 36: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu? A. 40% B. 10% C. 5% D. 20%. Câu 37: Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb Dd EeXX x ♀AaBB D EXY . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. (2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. (4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. HOC24.VN 9 (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. Phương án nào sau đây đúng? A. (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. B. (1) đúng; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. C. (1) sai; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai D. (1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai. Câu 38: Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675. (2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162. (3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27. (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350. A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 39: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu? A. 1,326% B. 2,653%. C. 2,045%. D. 1,022%. Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau: (1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định. (2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc. (3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc. HOC24.VN 10 (4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 37,5%. (5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
00:00:00