Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 5 Thời gian: 50 phút Câu 1: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng: A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T. B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Câu 2: Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit (3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli A. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac C. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza. D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành. Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 5: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng. HOC24.VN 2 (1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon. (2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’–UAX–3’. (3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’– GUA–5’. (4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới riboxom. (5) Axit amin gắn ở đầu 3'–OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 6: Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂ AaBbdd x ♀ AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử lệch bội là: A. 12 B. 18 C. 24 D. 36 Câu 7: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã. (2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến. (3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. (4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinhdục. (5) Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệsau. (6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình. (7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. A. 1 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 8: Tình trạng màu hoa cho 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể thường khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gen gồm 2 alen trội hoàn toàn. Các gen trội đều tham gia tạo sản phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa. Các gen lặn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Khi cho những cây thuộc 2 dòng thuần giao phối hoa tím với hoa trắng thu được F1. Cho F1 ngẫu phối F2 thu được 3 loại hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho các cây hoa tím F2 lai với các cây hoa vàng F2. Tỉ lệ kiểu hình hoa tím ở F3 là: A. 16/27 B. 3/16 C. 12/27 D. 49/81 HOC24.VN 3 Câu 9: Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biết chiều cao chân do 1 gen quy định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai trên A. do tác động át chế của gen trội B. do tác động đa hiệu của gen C. do tác động gộp của gen trội và gen lặn D. do tác động gây chết của gen lặn Câu 10: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu? A. 5/9 B. 9/16 C. 7/18 D. 17/34 Câu 11: Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng? A. Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính trạng này. B. Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn vào nhau. C. Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di truyền quy định. D. Cơ thể chứa hai nhân tố di truyền khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn trong cá thể này đã bị tiêu biến đi. Câu 12: Cho các phát biểu sau (1) Sự nhân đôi của NST dẫn đến sự nhân đôi của ADN. (2) Sự trao đổi đoạn tương đồng giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp tương đồng sẽ luôn dẫn đến hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut gen nằm trên NST đó. (3) Người nam Claiphentơ mang 2 NST X chứa alen bệnh về locut gen quy định bệnh mù màu xanh lục-đỏ thì sẽ bị mù màu nhẹ hơn so với người nam chỉ có 1 NST X mang aleen bệnh. (4) Hoán vị gen là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn NST. Có bao nhiêu phát biểu sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là: A. 25% B. 50% C. 75% D. 12.5% Câu 14: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được HOC24.VN 4 F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là: A. 4/27 B. 8/26 C. 2/27 D. 6/27 Câu 15: Ở một loài thú lưỡng bội xét 1 gen quy định màu lông có 2 alen là A: màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu lông đỏ. Cho các phát biểu sau: (1) Chắc chắn tất cả con đều lông đỏ. (2) Có thể xuất hiện con cái lông trắng. (3) Có thể xuất hiện con đực lông trắng. (4) Con đựcvà con cái đều có thể xuất hiện lông trắng. Số phát biểu không đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau (1)Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình. (2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. (3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%. (4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75% Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu? A. 5.6 % B. 8.1 % C. 5.4 % D. 6.4% Câu 18: Ở một loài thực vật xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết thế hệ xuất phát P quần thể đang cân bằng di truyền. Người ta cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời con có 1000 cây trong đó có 50 cây hoa trắng. Nếu không có đột biến phát sinh và mọi diễn biến đều bình thường thì cấu trúc di truyền ở P là? A. 64/81AA : 16/81Aa : 1/81aa. B. 81/100AA : 18/100Aa : 1/100aa. C. 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa. D. 49/144AA : 70/144Aa : 25/144aa. HOC24.VN 5 Câu 19: Ở người, bệnh do một gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, gen này có 2 alen A và a. Xét một quần thể người đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh này và có tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1:1. Giả sử không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Bệnh luôn biểu hiện ở nữ nhiều hơn ở nam. (2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều bệnh. (3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh con mắc bệnh. (4) Mẹ mắc bệnh thì khả năng sinh con trai mắc bệnh luôn cao hơn khả năng sinh con trai bình thường. (5) Tỉ lệ những người phụ nữ bệnh sinh con trai bình thường không bao giờ vượt quá 25% tổng số người của cả quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài? A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. B. Dung hợp tế bào trần khác loài. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô, tế bào. Câu 21: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu genAaBb. (2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. (3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu genAaBB. (4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. (7) Hội chứng mèo kêu. (8) Hội chứng Claiphentơ. (9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. Trong các bệnh, tật và hội chứng trên có bao nhiêu loại bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ đồng thời trong tế bào của cơ thể chứa 47 NST ? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 23: Hình bên dưới mô tả một cơ chế gây nên bệnh một loại bệnh nguy hiểm ở người Quan sát hình và cho biết phát biểu nào bên dưới có bao nhiêu phát biểu là chưa chính xác? (1) Người mang đột biến này sẽ bị ung thư máu ác tính. HOC24.VN 6 (2) Khi quan sát dưới kính hiện vi ta thấy NST 22 dài hơn bình thường. (3) Đây là kết quả chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 9 và NST số 22. (4) Kết quả sẽ làm cho NST số 9 bị lặp đoạn và NST số 22 bị mất đoạn. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 5 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai HOC24.VN 7 A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quầnthể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 30: Cho các hiện tượng dưới đây: (1). Hai loài chồn hôi sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài ở phía đông giao phối vào cuối mùa đông, một loài sống ở phía tây giao phối vào cuối mùa hè. (2). Hai loài chim chân xanh ở đảo Galapagos không thể giao phối với nhau chúng thực hiện những điệu múa quyến rũ bạn tình khác nhau trước khi giao phối. (3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. (5). Hai loài rắn sọc, một loài sống chủ yếu ở nước, một loài sống chủ yếu ở trên mặt đất. Hiện tượng thể hiện sự cách li sinh thái và cách li tập tính lần lượt là HOC24.VN 8 A. (1), (2). B. (2), (3). C. (4), (5). D. (4), (1). Câu 31: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 32: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. C. Bò ăn cỏ. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. Câu 33: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp1. Câu 34: Đồ thị mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể diệc xám ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970. Nghiên cứu sơ đồ và cho biết kết luận nào sau đây là đúng? A. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kì. B. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kì. C. Từ năm 1928 đến năm 1948: sự biến động số lượng có tính chu kì. D. Từ năm 1948 đến năm 1970: sự biến động số lượng không có tính chu kì. Câu 35: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. HOC24.VN 9 (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 36: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước? (1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất. (2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải. (3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng. (4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch. (5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí. (6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp. (7) Xây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thuỷ điện và bảo vệ rừng đầu nguồn. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 37: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. Câu 38: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 39: Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi. (5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6 (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Số kết luận đúng là: HOC24.VN 10 A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 40: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chu trình. (2) Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. (3) Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái diễn ra không theo chu trình. (4) Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn. (5) Năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không. (6) Nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. (7) Hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HOC24.VN 11
00:00:00