Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 4 Thời gian: 50 phút Câu 1: Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường A. glucôzơ B. lactôzơ C. mantôzơ D. galactôzơ Câu 2: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây. C. Tập hợp cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn. D. Tập hợp cây có hoa trong rừng Cúc Phương. Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong tế bào chất A. thường chỉ di truyền từ mẹ cho con B. không mang thông tin mã hóa cho các phân tử prôtêin. C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến. D. luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. Câu 4: Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí làm cho các quần thể cùng loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường A. sinh thái (cách li sinh thái) B. địa lí (khác khu vực địa lí) C. lai xa và đa bội hóa D. tự đa bội Câu 5: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. Câu 6: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng. B. Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau. C. Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến. D. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit. Câu 7: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. HOC24.VN 2 D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. Câu 8: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cơ chế cách li trước hợp tử? (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được cho nhau. (5) Cỏ băng trong và ngoài bãi bồi sông Vônga ra hoa vào hai mùa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 9: Một quần thể hươu lên núi kiếm ăn, chiều tối những con ốm yếu không xuống chân núi được nằm lại trên sườn núi. Đêm đến, lũ quyét tràn về, cuốn theo tất cả những con khỏe mạnh dưới chân núi, chỉ còn những con ốm yếu nằm lại trên sườn núi sống sót. Qua thời gian, từ các cá thể sống sót này hình thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể ban đầu. Đây là một ví dụ về tác động của A. đột biến. B. di – nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 10: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con luôn mang kiểu hình của mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở A. vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. B. tế bào chất. C. tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. D. nhiễm sắc thể thường. Câu 11: Cho các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (1) → (3) → (4) → (2) B. (4) → (1) → (3) → (2) C. (1) → (2) → (4) → (3) D. (1) → (2) → (3) → (4) Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về chuỗi và lưới thức ăn? A. Sinh khối của mắt xích phía trước thường lớn hơn mắt xích phía sau liền kề. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào chuỗi thức ăn. C. Khi thành phần loài thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đổi. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa? HOC24.VN 3 (1) Đột biến, di – nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Đột biến gen có thể tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. (3) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, làm giảm sự đa dạng di truyền. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 14: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây? A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. B. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa. C. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,3Aa + 0,21aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa → 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa. Câu 15: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. (2) Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. (3) Các cây bạch đàn cạnh tranh nhau về ánh sáng, nước và muối khoáng. (4) Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào? A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. B. Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động. C. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. D. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa. Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. (2) Ở trong khoảng cực thuận, sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất. (3) Ở trong khoảng chống chịu, sinh vật không thể tồn tại được. (4) Biết được giới hạn sinh thái của một loài nào đó có thể suy ra vùng phân bố của loài đó, từ đó đề ra biện pháp chăm sóc hợp lí. (5) Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì thường có vùng phân bố rộng. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 HOC24.VN 4 Câu 18: Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loài đều có lợi và nhất thiết phải sống chung? (1) Giun đũa sống trong ruột lợn và lợn. (2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ. (3) Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu. (4) Trùng roi sống trong ruột mối và mối. (5) Vi khuẩn trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu. (6) Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn. A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 19: Giả sử năng lượng đồng hóa và hiệu suất sinh thái của các sinh vật dị dưỡng có trong một chuỗi thức ăn được hình thành từ bốn loài sinh vật như sau: Sinh vậụ ậậậậ ức năng lượng đồ5 kcal 4.104 kcal 576 kcal Hiệấ ệu suất sinh thái và năng lượng đồng hóa của SVTT bậc 3 lần lượt là: A. 10%, 8.103 kcal. B. 12%; 4,8.103 kcal. C. 25%; 4,8.103 kcal. D. 12%; 4.103 kcal. Câu 20: Ở người, cho những bệnh, hội chứng sau: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh bạch cầu ác tính. (3) Bệnh máu khó đông. (4) Hội chứng Tớcnơ. (5) Bệnh bạch tạng. (6) Hội chứng Đao. Trong các bệnh, hội chứng trên có bao nhiêu bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên: (1) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng. (2) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. (3) Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (4) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (5) Hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Số nhận định đúng là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 22: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên dưới: Phân tích hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? HOC24.VN 5 (1) Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể. (2) Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất. (3) Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D. (4) Sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 23: Alen B có 300A và có A T 1 G X 4  ị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là: A. 4202 B. 4200 C. 4199 D. 4201 Câu 24: Thành tựu tạo giống Phương pháp tạo giống 1. Tạốảị ấạạống lai có ưu thế ạốằộạốằệếbào độậ ạữ ạốầựồếịổ ợ ốầủng IR8 đượạ ừệốủInđônêxia vớ ốủa Đài ạốằệếựậ ợếđượạừữ ợỈợn Đạạạốằệ ạừạốằng phương pháp gây độế ựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là A. 1-e; 2-f; 3-d; 4-c; 5-a; 6-b. B. 1-e; 2-f; 3-d; 4-b; 5-a; 6-c. C. 1-f; 2-e; 3-d; 4-c; 5-b; 6-a. D. 1-d; 2-f; 3-e; 4-a; 5-b; 6-b. HOC24.VN 6 Câu 25: Hình bên dưới minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (a) Quá trình (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung. (b) Hình minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. (c) Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng. (d) Quá trình (1) diễn ra trong nhân tế bào còn quá trình (2) diễn ra trong tế bào chất. (e) Quá trình (1) và quá trình (2) diễn ra gần như đồng thời. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 26: Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. Cho các nhận xét sau: (1) Hình a mô tả kỹ thuật sinh thiết tua nhau thai, hình b mô tả kỹ thuật chọc dò dịch ối. (2) Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khỏe của người mẹ trước khi sinh. (3) Hội chứng Đao có thể phát hiện bằng hình thức phân tích AND của các tế bào thu được. (4) Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này không thể phát hiện được bệnh pheninketo niệu vì bệnh này này đột biến gen. (5) Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng mang thai vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. HOC24.VN 7 Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 27: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) F1 dị hợp 2 cặp gen. (2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen. (3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình. (4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 28: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? A. ABD AbD abd aBdl B. AD ADBb Bbad adl C. Bd BdAa AabD bDl D. Abd Abd aBD aBDl Câu 29: Ở tằm, hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cá thể có kiểu gen ABDdab giao phối với nhau, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 30% B. 37.5% C. 13.5% D. 25% Câu 30: Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen AB Ab . 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần lượt là: A. 0% và 50%. B. 10% và 50%. C. 20% và 50%. D. 10% và 20%. Câu 31: Một cơ thể của loài chim có kiểu gen GgBD EfAa X Xbd eF giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có 1/3 tế bào giảm phân có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử từ cơ thể có kiểu gen trên là A. 24 B. 144 C. 72 D. 64 HOC24.VN 8 Câu 32: Ở ruồi giấm, alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định mắt trắng. Cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Lai hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P) với nhau, tạo ra F1 có 2,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A. D D dAB ABX Y X X ,f 36%ab abl B. D D dAB ABX Y X X ,f 18%ab abl C. D D dAB AbX Y X X ,f 36%ab aBl D. D D dAB AbX Y X X ,f 18%ab aBl Câu 33: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Cho các nhận định sau: (1) Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định. (2) Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X quy định (3) Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. (4) Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường quy định. (5) Ở F2, tỉ lệ con ruồi giấm cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%. Số nhận định đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai? A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau. B. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần và dị hợp giảm dần qua các thế hệ. C. Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống. D. Quần thể ban đầu có 1/2 cây đồng hợp trội và 1/2 cây đồng hợp lặn, tự thụ phấn sẽ không làm xuất hiện cây dị hợp. Câu 35: Ở một loài thú, xét cặp gen A, a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và alen a ở giới cái 0,8. Qua ngẫu phối, quần thể đạt cân bằng di truyền. Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là A. 0,48AA: 0,44Aa: 0,08aa. B. 0,12AA: 0,56Aa: 0,32aa. C. 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa. D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Câu 36: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này HOC24.VN 9 (1) có 4 loại kiểu hình. (2) có 8 loại kiểu gen. (3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất. (4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất. Số dự đoán đúng là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 37: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. C. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. D. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa. Câu 38: Ở một loài thú, alen Cb quy định lông đen, Cc quy định lông kem, alen Cs quy định lông bạc, Cz quy định lông bạch tạng. Thứ tự trội – lặn của các alen là Cb > Cs > Cc > Cz. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? A. Lai hai con lông đen, tạo ra F1 có thể gồm 4 loại kiểu hình. B. Lai con lông đen với con lông bạc, có thể tạo ra F1 gồm : 50% con lông đen : 25% con lông bạc : 25% con lông bạch tạng. C. Lai con lông kem với con lông bạc, tạo ra F1 gồm : 50% con lông bạc : 25% con lông kem : 25% con lông bạch tạng. D. Lai con lông kem với con lông kem, tạo ra F1 gồm : 50% con lông đen : 25% con lông bạc : 25% con lông kem. Câu 39: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Nếu quá trình trên cần được cung cấp 816 nhiễm sắc thể đơn cho cả 4 tế bào nguyên phân thì số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài bằng A. 16 B. 6 C. 12 D. 8 Câu 40: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ HOC24.VN 10 Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 12 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng. (2) Có 12 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh máu khó đông. (3) Xác suất để người con gái III1 không mang các alen bệnh là 1/6. (4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là 50,42%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
00:00:00