Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 3 Thời gian: 50 phút Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác. B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác. C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba. D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác. Câu 2: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen: (1) AABb (2) AaBb (3) aaBB (4) Aabb (5) aabb. Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm: A. 1,2,3,5. B. 2,3,4,5. C. 3,4,5. D. 5. Câu 3: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch. Câu 4: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế: A. Nguyên phân và giảm phân. B. Nhân đôi và dịch mã. C. Phiên mã và dịch mã. D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã. Câu 5: Tự thụ phấn là A. sự thụ phấn giữa các giao tử của các cây khác nhau thuộc cùng loài. B. sự thụ phấn giữa các giao tử khác nhau thuộc cùng một cây. C. sự thụ phấn xảy ra mà không có sự can thiệp của con người. D. sự thụ phấn không có sự tác động của các tác nhân bên ngoài. Câu 6: Cho các nhân tố sau đây: (1) Giao phối ngẫu nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Đột biến. (5) Chọn lọc tự nhiên. (6) Di – nhập gen. Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. 2; 3; 4; 5; 6. B. 1; 4; 5; 6. C. 3; 4; 5; 6. D. 2; 3; 5; 6. Câu 7: Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài? (1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng. A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (1). D. (2). Câu 8: Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli.Nhận định nào sau đây không đúng? A. Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa. HOC24.VN 2 B. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận hành. C. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động. D. Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Câu 9: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd xAaBBdd (2) AaBbDd x aabbDd (3) AabbDd x aaBbdd (4) aaBbDD x aabbDd (5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại KH chiếm tỉ lệ bằng nhau? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 10: Trong các cơchế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Phương án đúng là: A. 4,5. B. 1,2,3,4,5. C. 1,3,4,5. D. 1,2,3. Câu 11: Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là: A. 150 B. 450 C. 600 D. 750 Câu 12: Ở một loài lưỡng bội (đực XY, cái: XX) xét 1 gen quy định màu mắt có 2 alen là A: màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu mắt đỏ thì: A. Chắc chắn tất cả con đều mắt đỏ. B. Có thể xuất hiện con cái mắt trắng. C. Có thể xuất hiện con đực mắt trắng. D. Con đực và con cái đều có thể xuất hiện mắt trắng. Câu 13: Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là A. nấm. B. thực vật. C. sinh vật nhân sơ. D. động vật nguyên sinh. Câu 14: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng. B. Nước. HOC24.VN 3 C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật. Câu 15: Chọn lọc tự nhiên sẽ không làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể khi A. không có phát sinh đột biến mới. B. có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. C. quần thể không có kiểu hình lặn có hại. D. mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau. Câu 16: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà A. số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong. B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 17: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’. C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit. D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành. Câu 18: Cho biết các bước của một quy trình như sau: (1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau (2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này. (3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. (4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự: A. (1) →(2) → (3) → (4). B. (1) →(2) → (4) → (3). C. (4) →(2) → (1) → (3). D. (3) →(1) → (2) → (4). Câu 19: ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng? (1) Trình tự các nucleotittrên hai mạch giống nhau. (2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn. HOC24.VN 4 (3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza. (4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạchbổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 20: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. (5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 21: Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây (1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6 (3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4. (4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định. Có bao nhiêu câu đúng? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 22: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 36 kiểu gen và 12 kiểu hình. C. 9 kiểu gen và 12 kiểu hình. D. 36 kiểu gen và 8 kiểu hình. Câu 23: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể EEeeAB AbDdab aeBddEEl ết quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy ra hoàn toàn bình thường và không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên là: A. 18 B. 9 C. 10 D. 12 Câu 24: Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồngnằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợptrong các đăc điểm sau đây? (1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao. HOC24.VN 5 (2) Có hiện tượng di truyền chéo. (3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao. (4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau. (5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau. (6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh. A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 25: Ở mộtloài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.Biết A qui định thân đen, a qui định thân xám. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định. (2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối. (3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính. (4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 26: Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Trong quần thể người có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu. A. 7 B. 9 C. 11 D. 13 Câu 27: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là: A. 5 B. 7 C. 10 D. 13 Câu 28: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây? (1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. (2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào. (3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. (4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn. (5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. (6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi. (7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 29: Cho các thông tin về hóa thạch: HOC24.VN 6 (1)Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên chúng được xem như là “hóa thạch sống”. (2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài. (3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất. (4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài. Các thông tin đúng về hóa thạch là: A. (1), (2) và (3). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 30: Cho các thông tin sau: (1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái. (2) Điều kiện nhiệt độ môi trường. (3) Tập tính và tập quán hoạt động. (4) Hàm lượng chất dinh dưỡng. Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 31: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật,có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. (2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. (3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau A. 26 B. 20 C. 16 D. 30 Câu 33: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là: A. do mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống. B. do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích. C. do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích. D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. HOC24.VN 7 Câu 34: Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ratừ nhóm ruồi đực trên lần lượt là: A. 4200 và 64. B. 4200 và 256. C. 1200 và 64. D. 4800 và 256. Câu 35: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm. B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. C. cá khai thác quá mức động vật nổi. D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. Câu 36: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 37: Một quần thể thú gồm 1000 cá thể. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%. Trong số con cái, có 195 con lông nâu, còn lại là lông đen và lông trắng. Biết quần thể đang cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn quy định theo trình tự: Đen> Nâu> Trắng; Tỉ lệ giới tính là 1: 1. Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Số lượng con đực lông đen trong quần thể là 125. (2) Số lượng con đực lông nâu trong quần thể là 150. (3) Tần số alen lông nâu trong quần thể là 0,2. (4) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 180. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 38: Ở người, bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định. Quan sát phả hệ bên dưới và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng. HOC24.VN 8 (1) Những người trong phả hệ trên có thể có 5 loại kiểu gen. (2) Bệnh này gặp ở người nam nhiều hơn nữ. (3) Trong phả hệ trên có 4 người chưa biết chắc chắn kiểu gen do không đủ dữ kiện. (4) Xác suất để người III4 có kiểu gen giống người III3 là 50%. (5) Nếu người phụ nữ số III4 kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống với người III8 thì xác suất sinh một người con trai mắc bệnh là 1 4 . (6) Xác suất kiểu gen của người II1 là M M M m11X X : X X22 . A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 39: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng? (1) Hình 1 là hiện tượng sinh sản vô tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người. (2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%. (3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%. (4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%. (5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên. (6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 40: Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? HOC24.VN 9 (1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. (3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. (4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung. (5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
00:00:00