Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 10 Thời gian: 50 phút Câu 1: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng? A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh. Câu 2: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a. B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. C. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn. D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai. Câu 3: Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác? A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. B. Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen. C. Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa. Câu 4: Khi sử dụng enzim giới hạn cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển, người ta phải sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn và thường chọn loại enzim sao cho sau khi cắt sẽ tạo được các đoạn ADN có các đầu mạch đơn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong công nghệ ADN tái tổ hợp vì A. giúp enzim nối có thể nhận biết được các đầu mạch đơn giống nhau để làm liền mạch ADN. B. giúp hình thành các liên kết hiđrô giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để tạo ADN tái tổ hợp. C. giúp hình thành các liên kết hóa trị giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để tạo ADN tái tổ hợp. D. giúp tạo ra điểm khởi đầu nhân đôi để ADN tái tổ hợp có thể nhân lên trong tế bào nhận. Câu 5: Sự phân tầng sẽ làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể vì A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật. B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã. C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã. D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống. Câu 6: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất? A. Đồng rêu. B. Rừng mưa nhiệt đới. HOC24.VN 2 C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim. Câu 7: Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng một loại gen ở các loài có thể cho ta biết A. mối quan hệ họ hàng giữa các loài đó. B. đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của các loài đó. C. khu vực phân bố địa lí của các loài đó trên Trái Đất. D. loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong quá trình tiến hóa. Câu 8: Hiện tượng tự tỉa thưa không có đặc điểm nào sau đây? A. Xảy ra khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường. B. Là kết quả của sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Làm giảm kích thước quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường. D. Là hiện tượng phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về bệnh, tật di truyền làđúng? A. Các bệnh, tật di truyền đều có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái. B. Các bệnh, tật di truyền có thể biểu hiện sớm hoặc muộn trong quá trình phát triển cá thể. C. Phần lớn các loại bệnh, tật di truyền được phát sinh trong quá trình phát triển cá thể. D. Phần lớn các bệnh, tật di truyền có khả năng chữa trị được nếu được phát hiện sớm. Câu 10: Phát triển bền vững nghĩa là A. trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được sự đa dạng sinh học, không phá vỡ cân bằng sinh thái. B. thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh đến sự thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. C. tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo. D. lợi tức thu được tối đa, nhưng giảm thiểu những hậu quả sinh thái và ô nhiễm môi trường. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về các con đường hình thành loài? A. hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những loài có khả năng phát tán mạnh. B. hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở thực vật hoặc những loài động vật ít có khả năng di chuyển. C. hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và có thể gặp ở cả động vật và thực vật. D. hình thành loài bằng con đường địa lý có thể xảy ra nhanh nếu có sự tham gia của giao phối không ngẫu nhiên. Câu 12: Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn thực vật sống ở lớp dưới đáy sâu chủ yếu là do A. thực vật nổi tiếp nhận nhiều oxi và không khí hơn. B. thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều hơn. C. thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn. HOC24.VN 3 D. thực vật nổi ít bị các loài khác sử dụng làm thức ăn hơn. Câu 13: Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân? (1) ADN. (2) tARN. (3) Prôtêin. (4) rARN. (5) mARN. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1? (1) AaBb × aaBB. (2) AABb × aaBb. (3) XAXa x XAY. (4) AB AB ab abl AB Ab ab abl ố phương án đúng là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất sinh thái càng giảm dần do sự thất thoát năng lượng càng lớn. (2) Trong hệ sinh thái, thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. (3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 90% năng lượng được tích lũy qua mỗi bậc dinh dưỡng, phần còn lại bị tiêu hao do hoạt động hô hấp, tạo nhiệt, chất thải... (4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được tái sử dụng nhiều lần qua các bậc dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. (5) Phần năng lượng thất thoát cao nhất là do quá trình hô hấp của sinh vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật. (2) Hình thành loài bằng con đường sinh thái gặp chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. (3) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái không có sự tham gia của đột biến và chọn lọc tự nhiên. (4) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái cần có sự tham gia của cách li địa lý và cách li trước hợp tử. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Cho các sự kiện sau về mô hình hoạt động của opêron Lac vi khuẩn E.coli: (1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế. (2) Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành của opêron. HOC24.VN 4 (3) Vùng vận hành được giải phóng, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN. (4) Các gen cấu trúc không được phiên mã và dịch mã. (5) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế. (6) mARN được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ. Khi môi trường có lactôzơ thì trình tự diễn ra của các sự kiện là: A. (1)=>(2)=>(4)=>(6) B. (1)=>(2)=>(3)=>(6) C. (1)=>(2)=>(3)=>(5) D. (1)=>(5)=>(3)=>(6) Câu 18: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch. (2) Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình. (3) Xảy ra một cách ngẫu nhiên. (4) Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện. Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái: (1) Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế. (2) Quần xã đỉnh cực có tổng sinh khối lớn nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh giảm so với các quần xã trước đó. (3) Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế làm biến đổi môi trường mạnh và tiếp tục duy trì vị trí ưu thế của mình. (4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn? (1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới. (2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1. (3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau. (4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen. (5) Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 21: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người; (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường; HOC24.VN 5 (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia; (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao; (5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người; (6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây. Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là: A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (3), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (3), (5). Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về quá trình phát sinh loài người? (1) Dạng người đầu tiên xuất hiện bên ngoài châu Phi là Homo sapiens. (2) Người hiện đại Homo sapiens phát sinh trực tiếp từ loài người cổ Neanđectan. (3) Dạng người biết chế tác và sử dụng công cụ lao động đầu tiên là Homo habilis. (4) Dạng người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo erectus. (5) Dạng người cổ nhất là Đriopitec. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 23: Cho các phát biểu sau đây về quá trình sinh tổng hợp protein: (1)Luôn diễn ra trong tế bào chất ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. (2)Tiểu phần bé tiếp xúc trước tiểu phần lớn trong quá trình dịch mã. (3)Trên cùng một mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động. (4)Mỗi loại riboxom chỉ hoạt động trên những loại mARN nhất định. (5) Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên cùng một mARN ở cùng một thời điểm có số lượng, thành phần axit amin khác nhau. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Trong chu trình Nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Thực vật hấp thu Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa gốc amin. (2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi khuẩn sống tự do trong đất có khả năng cố định Nitơ. (3) Nitrat được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học, trong đó con đường hóa học là quan trọng nhất. (4) Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amôn trong đất. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể. (4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ. HOC24.VN 6 (5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh. (6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể. Có bao nhiêu thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 26: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ các loại cá theo độ tuổi ở từng vùng như sau: Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau: (1) Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng. (2) Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất. (3) Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý. (4) Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây cóthể xảy ra? (1)Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’. (2)Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A. (3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A. (4)Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G. Số trường hợp là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 28: Quần thể giao phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,36Aa : 0,48AA : 0,16aa. B. 0,5AA : 0,5aa. HOC24.VN 7 C. 0,42Aa : 0,49AA : 0,09aa. D. 0,75Aa : 0,25aa. Câu 29: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEE ×♀ AabbDdEe là bao nhiêu? A. 9/16 B. 7/16 C. 3/32 D. 29/32 Câu 30: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 5 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên. A. 3 và 28. B. 7 và 24. C. 15 và 16. D. 1 và 30. Câu 31: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là A. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua. B. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua. C. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua. D. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua. Câu 32: Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là: A. 37,5% B. 25% C. 75% D. 50% Câu 33: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb: Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai F2 phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài : 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường và cặp A,a nằm trên cặp NST thường số 1, cặp B,b và D,d cùng nằm trên 1 cặp NST thường số 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Thỏ F1 có kiểu gen của P là BDAabd . (2) Ở F2 có tối đa 27 loại kiểu gen. (3) Tần số hoán vị là 30%. (4) Tỉ lệ của các cá thể lông trắng, ngắn thuần chủng ở F2 là 2,5%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HOC24.VN 8 Câu 34: Ở một loài thực vật, A; thân cao, a: thân thấp, B: hạt tròn, b: hạt dài, D: chín sớm, d: chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt tròn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt tròn, chín sớm ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hoán vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau. A. 1/4 B. 1/36 C. 1/16 D. 1/81 Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%. (3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%. (4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có 4 alen, trong đó có 3 alen là đồng trội (A1, A2, A3) đều trội hoàn toàn so với alen A4. (1) Nếu locut này nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y thì đã tạo ra 26 kiểu gen khác nhau trong quần thể lưỡng bội của loài này. (2) Nếu locut này thuộc vùng tương đồng cặp NST giới tính X và Y thì số kiểu hình tối đa của thể lưỡng bội là 11. (3) Nếu locut này thuộc một cặp NST thường thì số loại kiểu gen tối đa của thể 4 nhiễm ở cặp này là 35 loại. (4) Nếu locut này thuộc một cặp NST thường thì thể lưỡng bội có tối đa 7 kiểu hình khác nhau. (5) Nếu locut này nằm trên cặp NST thường thì các thể 4 nhiễm về cặp này khi giảm phân cho tối đa 10 loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37: Ở một loài chim, A: chân cao, a: chân thấp, B: lông đuôi dài, b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông HOC24.VN 9 đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là: A. 9/16 B. 7/16 C. 7/64 D. 9/32 Câu 38: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: A. 98% B. 25% C. 43,66% D. 41,7%. Câu 39: Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,5Aa: 0,1aa = 1 thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Nếu các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ các hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là bao nhiêu? A. 5/168 B. 163/168 C. 5/94. D. 89/94 Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. (2) Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh. (3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. (4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11. HOC24.VN 10 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
00:00:00