Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ THI THỬ THPTQG 2017 – LẦN 1 – TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG MÔN SINH HỌC Thời gian: 50 phút Đề thi gồm 9 trang Câu 1: Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối? A. Tần số kiểu hình. B. Tần số của các alen C. Tần số kiểu gen. D. Tần số kiểu gen và kiểu hình Câu 2: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm có 3 trong các bước sau: I.Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng II.Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến IV.Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây là đúng nhất? A. III → II → I B. II → III → IV C. III → II → IV D. I → III → II Câu 3: Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O) C. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) Câu 4: Liệu pháp gen là A. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền B. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến C. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới. D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người. Câu 5: Trong các đặc điểm về mức phản ứng sau, phát biểu đúng A. Cùng một kiểu gen có thể cho một dây các kiểu hình khác nhau không phụ thuộc vào môi trường B. Khối lượng cơ thể là tính trạng chất lượng nên có mức phản ứng hẹp C. Để nghiên cứu về mức phản ứng người ta phải tạo ra các cá thể sinh vật có kiểu gen giống nhau D. Tỉ lệ bơ trong sữa bò là tính trạng số lượng nên có mức phản ứng rộng Câu 6: cho biết cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn cso trình tự các nucleotit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser-Ala-Gly-Pro B. Gly-Pro-Ser-Arg C. Ser-Arg-Pro-Gly D. Pro-Gly-Ser-Ala Câu 7: Từ quần thể câu 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì HOC24.VN 2 A. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể B. Quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n C. Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái khác hẳn quần thể cây 2n D. Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ Câu 8: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây: A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 9: Trong quá trình dịch mã A. Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN B. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’→ 5’ C. Nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nuclêôtit của mARN trừ bộ ba kêt thúc D. Nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nuclêôtit của mARN Câu 10: Trình tự nào dưới đây là đúng trong kĩ thuật cấy gen. I.Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit II. Cắt AND của tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào của ADN của plasmid Tổ hợp trả lời đúng là: A. II, I, IV, III B. I, III, IV, II C. II, I, III, IV D. I, II, III, IV Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. Tạo thành một nhóm gen lien kết và luôn di truyền cùng nhau B. Thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể C. Luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit D. Luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Câu 12: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản C. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường D. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 13: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội HOC24.VN 3 B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời còn lại có ưu thế lai. C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống D. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau Câu 14: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn trong bộ nhiễm sắc thể: 1.Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết 2. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác 3. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường. 4. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 15: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lý thuyết trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. Nuôi cây hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau B. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB và DDEe. C. Cây con được tạo tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần)của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. D. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee. Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1:2:1:1:2:1? A. aaBb x AaBb B. Aabb x Aabb C. AaBb x AaBb D. Aabb x aaBb Câu 17: Cho các biện pháp: 1. Dung hợp tế bào trần 2. Cấy truyền phôi 3. Nhân bản vô tính 4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. 5. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc Phương pháp được sử dụng tế bào ra dòng thuần chủng là: A. 4,5 B. 3,4,5 C. 2,3,4 D. 1,2,3,4,5 Câu 18: Một gen có 900 cặp nucleotit và có tỉ lệ các loại nucleotit bằng nhau. Số liên kết hidro của gen là HOC24.VN 4 A. 2250 B. 1798 C. 3060 D. 1125 Câu 19: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn, F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng nhăn; 120 hạt xanh trơn ; 40 hạt xanh nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt ở F1 là: A. 3/8 B. 1/8 C. 1/3 D. 2/3 Câu 20: Cho các thông tin sau về NST trong một tế bào lưỡng bội của người bình thường. Số thông tin không đúng là: A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 21: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn sau: 1. Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây. 2. Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo ra dòng thuần. 3. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 4. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh Quy trình tạo giống theo thứ tự sau: A. 1→4→3→2 B. 2→ 3→ 4→ 1 C. 1→ 2→ 3→ 4 D. 1→ 3→ 4→ 2. Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 11 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu đươc hoa tím dùng làm giống đời con là 54%. B. Trong số những cây hoa tím F1 cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%. C. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn xác suất thu được cây hoa trắng là 13.6% D. F1 có tỷ lệ phân li kiểu gen là 2:2:1 Câu 23: Khi nói về đột biến gen có các nhận xét: 1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen 2. Có 3 dạng đột biến điểm cơ bản: Mất , thêm, đảo đoạn vị trí một cặp nucleotit 3. Trong các dạng đột biến điểm thì dạng thay thế 1 cặp nucleotit là phổ biến nhất. 4. Cơ chế gây đột biến của acrilic là gây mất hoặc thêm một cặp nucleotit 5. 5-BU thường gây thay thế cặp A-T thành cặp G-X HOC24.VN 5 6. Đột biến gen luôn di truyền qua sinh sản hữu tính. 7. Đột biến gen chỉ xuất hiện khi có tác nhân gây đột biến. Số nhận xét không đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 24: Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ (một chiều) tác động đến vai trò NST số 5 của người, đoạn này được chuyển đến đầu vai trò của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bội. Sự chuyển nhượng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữ nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường. Ngược lại, nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng , nó gây ra hậu quả “criduchat” (tiếng khóc như mèo); nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với một người bình thường thì thế hệ con sinh ra, khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng “tiếng khóc như mèo kêu” là bao nhiêu? A. 25% B. 50% C. 20% D. 12,5% Câu 25: Ở người, bệnh phenikito niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phenikito niệu. Xác suất để họ sinh ra đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là: A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 3/8 Câu 26: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh sản của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là: A. 180 B. 360 C. 820 D. 640 Câu 27: Cho các thành tựu sau: 1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạn 2. Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa 3. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt 4. Tạo giống dưa hấu tam bội 5. Tạo giống nho đa bội quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng 6. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. 7. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen 8. Tao giống bông mang gen kháng sâu hại Số thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 28: Ở một giống ngô, chiều cao của cây do 4 cặp gen (A, a; B,b: D,d; E,e) cũng quy định các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 130 cm. Cho phép lai AaBBDdee × AaBbDdEE, phát biểu nào đúng về F1 A. Cây cao 115cm chiếm tỷ lệ 31,25% B. Có 5 kiểu gen quy định cây cao 110cm HOC24.VN 6 C. Cây cao nhất cao 130cm D. Cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 12,5% Câu 29: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội (A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai: 1. AaBbDD x AaBbdd 2. AaBbdd x aaBbDD 3. AABbDd x AabbDd 4. aaBbDd x AaBbdd 5. AabbDd x AaBBDd 6. AaBbDd x AABbDd Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là: A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 30: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA:0,2Aa:0,2aa ở giới đực là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thể hệ ngẫu phối thì thế hệ F4 A. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ 56% C. Có kiểu gen đồng hợp từ trội chiếm tỉ lệ 16% D. Tần số tương đối của alen A=0,4, tần số tương đối của alen a=0,6 Câu 31: Cho hai cây cùng loại giao phấn với nhau thu được các hợp tử. một trong đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có số tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là: A. 2n=16 B. 3n=36 C. 2n=26 D. 3n=24 Câu 32: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, trong các phát biểu sau: 1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể. 2. Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể 3. Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết 4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt 5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến 6. Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử AND trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đó. 7. Có bao nhiêu phát biểu là hệ quả của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể đó. A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 33: nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? A. Được sử dụng để lập bản đồ gen B. Thể hiện lực liên kết giữa các gen C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen D. Không vượt quá 50% HOC24.VN 7 Câu 34: cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Biết rằng các cây không bị đột biến. ở các đời tiếp theo chị lấy các cây hoa hồng và hoa vàng tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên với nhau các thế hệ thì ở đời F1 tỷ lệ cây hoa đỏ là: A. 2/9 B. 25/81 C. 3/8 D. 1/9 Câu 35: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bôi có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiêu gen? A. Bbbb x BBbb B. BBbb x BBbb C. BBbb x BBBb D. Bbbb x Bbbb Câu 36: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75%cây thân cao, hoa trắng 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở đời F2 lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là: A. 64/243 B. 1/9 C. 64/7297 D. 32/81 Câu 37: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Dự đoán nào sau đây là sai với kết quả ở F1? A. Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30% B. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34% C. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5% D. Trong các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. Câu 38: Cơ thể đực có kiểu gen AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDXd. Ở cơ thể đực trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân ly, các cặp khác vẫn phân ly bình thường, giảm phân 2 diễn ra bình thường. ở cơ thể cái trong giảm phân I, một số tế bào sinh trùng có cặp NST mang gen Bb không phân ly, các cặp khác vẫn phân ly bình thường giảm phân 2 diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con A. 96 B. 64 C. 132 D. 196 Câu 39: Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loại là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau (P), thu được F1, 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồn 483 cây hoa trắng và 357 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết rằng không có hiện tượng gen gãy chết và đột biến (1) Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử 3 cặp gen, tạo ra 8 loại giao tử (2) Sơ đồ di truyền sinh hóa hình thành màu hoa đỏ cở cây F2 có thể là: HOC24.VN 8 (3) Tính trạng màu sắc hoa đỏ được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác bổ sung (4) F2 có 16 kiểu yếu tố hợp giao tử (5) Nếu cây hoa đỏ F1 giao phấn với cây hoa trắng F2 đồng hợp về tất cả các alen lặn, thì thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ 7 cây hoa trắng . A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 40: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường. Nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chông (4) và (5)? A. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh B. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18 C. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75% D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18 HOC24.VN 9
00:00:00