Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT TỨ KÌ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y), trong trường hợp không xảy ra đột biến và một gen quy định một tính trang, cho các phát biểu sau đây (1) Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình (2) Alen của bố chỉ truyền được cho các con trai (3) Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố (4) Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới (5) Tuân theo quy luât di truyền chéo Số nhận định đúng là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 2: Có các phát biểu sau: (1) Trong chu kỳ tế bào bình thường NST có sự biến đổi về hình thái và cấu trúc qua các giai đoạn (2) Tác nhân đột biến gây rối loạn quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST có thể gây đột biến mất đoạn và chuyển đoạn NST (3) Trong các đột biến cấu trúc NST, chỉ đột biến chuyển đoạn mới có vai trò với hình thành loài mới (4) Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom. (5) Các cá thể song nhi bội hình thành do lai xa và đa bội hóa có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen Những nhận đinh không chính xác là A. 1 và 3 B. 3 và 4 C. 1 và 2 D. 3 và 5 Câu 3: Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ hợp B. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ C. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của cặp tính trạng D. Sự phân li độc lập của các gen làm tăng biến dị tổ hợp Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy đinh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho (P) cây thân cao, quả đỏ gia phấn với cây thân cao, quả đỏ; trong tổng số cây thu được ở 1F số cây đỏ có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở 1F là A. 34% B. 2% C. 51% D. 34% hoặc 2% HOC24.VN 2 Câu 5: Trong phép lai khác dòng, ưu thế biểu hiện cao nhất ở 1F VDXÿyJL§PG«QTXDFiFWKÃKËOj do: A. 1F có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ B. 2F có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ C. ngày càng xuất hiện nhiều các đột biến có hại D. số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể Câu 6: Đột biến nào sau đây có thể làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể A. Đảo đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể B. Mất đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Đột biến gen và đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể Câu 7: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST không tương đồng do tác động của các tác nhân đột biến làm phát sinh đột biến A. lặp đoạn NST B. mất đoạn NST C. chuyển đoạn NST D. mất đoạn và lặp đoạn NST Câu 8: Giống lúa 1MT là giống lúa chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua đã được các nhà chọn giống tạo ra bằng cách A. Lai xa và đa bội hóa B. gây đột biến trên giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma và chọn lọc C. Gây đột biến trên giống Mộc tuyền bằng hóa chất NMU D. lai khác và chọn lọc Câu 9: Cho các kiểu gen: (1) aaBb,(2) AaBB, (3)AAbb, (4) aabb aB aB AB ab, 5 X X , 6 X X Các kiểu gen thuần chủng về các gen đãng xét là: A. 2, 3, 6 B. 2, 4, 6 C. 3, 4, 5 D. 1, 3, 5 Câu 10: Ở người alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, gen nằm trên NST thường. Bệnh mù màu đỏ- xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác xuất để cặp vợ chồng III10-, III11 trong phả hệ sinh được con trai đầu lòng tóc thẳng và không bị mù màu là: HOC24.VN 3 A. 9 16 B. 1 12 C. 1 24 D. 9 32 Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trangj chiều cao cây do ba cặp gen không alen A,a;B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd l AaBbDd cho đời con có số cây cao 170 cm chiếm tỉ lệ: A. 3 32 B. 5 16 C. 1 64 D. f1564 Câu 12: Cho phép lai (P):♀ AaBb x ♂aaBb. Trong giảm phân phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào mà cặp nhiễm sắc thể mang Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, trong giảm phân phát sinh giao tử đực có 40% số tế bào mà cặp nhiễm sắc thể mang aa không phân li trong giảm phân I, giamt phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa và tỉ lệ kiểu gen AaBb ở 1F là: A. 36 và 25% B. 49 và 25% C. 42 và 12% D. 36 và 12% Câu 13: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cánh gen quy định màu thân và hình dáng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), 1F , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt , mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7,5 %. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng ở 1F là: A. 45% B. 30% C. 7,5% D. 15% Câu 14: Dưới đây là hình vẽ minh họa các giai đoạn khác nhau trong quá trình nguyên phân của các tế bào trong một cơ thể: Trình tự nào sau đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra quá trình nguyên phân? A. 4 2 1 3r r r B. 1 3 2 4r r r C. 2 3 1 4r r r D. 1 2 3 4r r r Câu 15: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa và đỏ, khi chỉ có một loài alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có một loài alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng.; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây (P) hoa vàng với cây hoa hồng, thu được F1 gồm toàn cây hoa đó. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn được các cây HOC24.VN 4 F2. Cho cây hoa vàng F2 giao phấn với cây hoa hồng F2. Không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác xuất xuất hiện cây hoa màu vàng ở F3 là: A. 2/9 B. 1/12 C. 1/4 D. 9/1024 Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần thể tự thụ phấn? A. Thường gồm các dòng thuần chủng khác nhau B. Kém đa dạng di truyền C. Đa dạng di truyền D. Có tần số các alen ổn định khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác Câu 17: Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 20% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 80% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là abo nhiêu? A. 40% B. 16% C. 10% D. 20% Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen? A. Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp B. Tạo điều kiện cho những gen quy định tính trạng tổ có thể tái tổ hợp tạo thành nhóm gen liên kết mới. C. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng Câu 19: Anticodon của phân tử tARN có chức năng A. nhận ra và bắt đôi bổ sung với codon tương ứng B. nhận ra và bắt đôi bổ sung với triplet tương ứng C. Phiên dịch từ trình tự condon thành trình tự axit amin trong protein D. vận chuyển axit amin tương ứng tới riboxom để tổng hợp protein Câu 20: Một quần thể thực vật ngẫu phối có cấu trúc di truyền qua các thế hệ như sau: 1 2 3 4 F :0,64AA 0,32Aa 0,04aa 1 F :0,64AA 0,32Aa 0,04aa 1 F :0,4AA 0,2Aa 0,4aa 1 F :0,25AA 0,50Aa 0,25aa 1             ố tiến hóa có nhiều khả năng nhất đã tác động vào quần thể trên là: A. giao phối không ngẫu nhiên B. đột biến C. chọn lọc tự nhiên D. các yếu tố ngẫu nhiên Câu 21: Vai trò của enzim ligaza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. lắp gép các nuleotit tự do với nuleotit mạch khuôn mẫu theo nguyên tắc bổ sung B. nối các đoạn okazaki tạo mạch đơn ADN C. cắt đứt liên kết hidro giữa hai mạch đơn của phân tử ADN " mẹ" D. tháo xoắn phân tử ADN HOC24.VN 5 Câu 22: Gen B ở một vi khuẩn dài 408 nm có số nucleotit laoij A chiếm 15%. Gen B bị đột biến điểm thành alen b, alen b có 3242 liên kết hiđro. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi 3 lần, số nuleotit loại A môi trường cần cung cấp là: A. 5034 B. 5047 C. 5040 D. 5054 Câu 23: Cho các thông tin: (1) Tạo alen mới, (2) Tạo gen mới, (3) Tạo nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,(4) Làm tahy đổi tần số alen,(5) Có thể thay đổi mức độ hoạt động của gen Các thông tin phù hợp với đột biến gen gồm A. 1, 2, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5 Câu 24: Một cây có các tế bào mang 2n 1 và 2n 1 nhiễm sắc thể cùng tồn tại với các tế bào có 2n nhiễm sắc thể. Cây này thuộc A. thể đa nhiễm B. thể khảm C. thể một D. thể ba Câu 25: Giả sử gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai: 1 AaBb aabbl 2 AaBB AaBbl 3 Aa Aal  4 AaBb Aabbl AB AB5ab abl Ab AB6aB abl A a A7 X X   X Yl A a a8 X X X Yl A. 2, 3, 5, 7 B. 2, 4, 6, 8 C. 1, 3, 5, 7 D. 2, 3, 6, 7 Câu 26: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd AaBbDdl WKXÿѭӧFӣÿӡLFRQVӕFiWKӇFyNLӇXJHQGӏKӧSYӅtWQKҩPӝWFһSJHQFKLӃPWӍ OӋ A. 50% B. 37,5% C. 87,5% D. 25% Câu 27: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật H tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBB (2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. (3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen aaBb (4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau với cây me (5) Giả sử lấy thế bào sinh dưỡng của cây loài H và tế bào sinh dưỡng của cây loài G có kiểu gen DdEe, đem lai tế bào sinh dưỡng thành công sẽ tạo cây lai có kiểu gen AaBbDdEe A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 HOC24.VN 6 Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen phân li độc lập, mỗi gen có hai alen cùng quy định, alen trội hoàn toàn. Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quá dài. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân l theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, quả tròn: 3 cây hoa tắng, quả tròn: 4 cây hoa trắng, quả dài. Biết các gen quy định các tính trạng này năm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? A. ABD AbD abd aBdl B. ABd AbD abD aBDl C. AD ADBb Bbad adl D. Bd BdAa AabD bDl Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng với thuyết tiến hóa tổng hợp? A. Chọn lọc tự nhiên sử dụng nguồn nguyên liệu là đột biến và biến dị tổ hợp có trong quần thể B. Di- nhập gen là một nhân tố tiến hóa có hướng C. Tiến hóa nhỏ là quá trình bến đổi cấu trúc di truyền của quần thể hình thành các đơn vị phân loại trên loài D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giàu hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể Câu 30: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai gen phân li độc, mỗi gen có hai alen, alen A quy định hoa tim trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Từ quần thể thê hệ(P) gồm toàn cây hoa tím, quả dài sau hai thế hệ tạo F2 có tỉ lệ 95% cây hoa tím, quả dài: 1 % cây hoa tím, quả tròn : 4% cây hoa trắng, quả dài. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể (P) là: A. 80% AABB: 16% AABb: 4%AaBB B. 60% AABB: 32% AABb: 8% AaBB C. 60% AABB: 8 % AAbb: 32% AaBB D. 80% AABB : 4% AABb: 16% AaBB Câu 31: Ỏ ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt lựu liên kết với alen lặn b quy định cách xẻ. Các tính trạng tương phản là mắt đỏ và cánh nguyên. Một phép lai giữa các cá thể (P) cho kết quả như sau: Ruồi đực 1F 7,5 % mắt đỏ, cánh nguyên; 7,5% mắt màu hạt lựu, cánh xẻ : 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ. Cho các nhận định sau: (1) Gen quy định màu mắt và dạng cánh di truyền liên kết trên NST thường (2) P có kiểu gen là Ab AB aB abl (3) Gen qui định màu amwts và dạng cách di truyền liên kết trên NST X (4) Tần số hoán vị gen f 30% (5) P có kiểu gen là Ab aB AbX X   X Yl (6) Tần số hoán vị gen f 15% . Đáp án đúng là: A. 1, 2, 6 B. 1, 2, 4 C. 3, 5, 6 D. 3, 4, 5 HOC24.VN 7 Câu 32: Ở người, bệnh bà hội chứng nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? (1) Hội chứng AIDS, (2) Hội chứng Claiphentơ, (3) Bệnh pheninketo, (4) Hội chứng Đao, (5) hội chứng tiếng mèo kêu, (6) Bệnh mù màu Đáp án đúng là A. 2,4,5,6 B. 2,3,4,5 C. 1,2,3,4 D. 2,4,5 Câu 33: khi giảm phân phát sinh hạt phấn và noãn của các cây 2n xảy ra sự không phân li của cặp NST số 3 trong giảm phân I ở tất cả các tế bào hình thành hạt phấn và noãn lệch bội. Các hạt phấn và noãn lệch bội đều tham gia thụ tinh bình thường tạo thể lệch bội. Theo lí thuyết tỉ lệ cây 1F thuộc thể một đơn 2n 1 chiếm A. 75% B. 50% C. 25% D. 0% Câu 34: Ở người, xét một gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường có em gái mắc bệnh. Biết rằng những người khác trong gia đình trên không mắc bệnh. Xác xuất cặp vợ chồng này trong 2 lần sinh, sinh được 2 con có cả trai và gái không bị bệnh là: A. 32 81 B. 29 144 C. 16 8 D. 29 72 Câu 35: Ở người gen quy định nhóm máu nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen, alen AI quy định nhóm máu A, BI quy định nhóm máu B, oI  TX\ÿÏQKQKyPPiX2WURQJÿy,A và BI cùng trội hoàn toàn so với Ionhưng laih đồng trội so với nhau. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền về gen này có 9% người nhóm máu O và 16% người nhóm máu A. Một cặp vợ chồng trong quần thể này, một người nhóm máu A, một người nhóm máu B sinh con thì xác xuất họ sinh một con có nhóm máu khác bố mẹ là bao nhiêu? A. 9 44 B. 13 22 C. 25 44 D. 49 88 Câu 36: Một phân tử mARN ở tế bào nhân sơ cấu tạo bởi ba loại nuleotit A, G, X. Số loại bộ ba mã hóa có chứa nucleotit loại G tối đa trong phần tử mARN trên là A. 16 B. 17 C. 18 D. 19 Câu 37: Theo quan niệm của Đacuyn, cái cổ dài nhất trong thế giới động vật của hươu cao cổ được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị cá thể cổ dài B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến quy định cổ dài C. điều kiện sống thay đổi, thức ăn dưới thấp khan hiếm nên bắt buộc hươu phải thích nghi D. hươu thay đổi tập quán lấy thức ăn, từ chỗ ăn lá cây dưới thấp chuyển sang ăn lá cây trên cao Câu 38: So với đột biến gen thì đột biến nhiễm sắc thể HOC24.VN 8 A. ít gây chết hơn cho thể đột biến B. ít có ý nghĩa với tiến hóa hơn C. không có ý nghĩa với tiến hóa D. hay gây chết hơn cho thể đột biến Câu 39: Điều nào sau đây không đúng với thuyết tiến hóa tổng hợp? A. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa B. Chọn lọc tự nhiên có tác động toàn diện và sâu sắc, có thể tác động đến từng gen và cả kiểu gen C. Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở D. Hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn Câu 40: Số alen của gen I, II, và III lần lượt là 3,4 và 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là: A. 270 và 390 B. 290 và 370 C. 240 và 270 D. 180 và 270
00:00:00