Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

1 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Mã đề 305 Câu 1: Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. C. Phong trào dân chủ 1936-1939. D. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. Câu 2: Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. B. Một tấc không đi, một ly không rời. C. Chống Mỹ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. Câu 3: Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây? A. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời. B. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. C. 17 nước được trao trả độc lập. D. Tất cả các nước châu Phi giành độc lập. Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. 2 Câu 5: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh A. công bố chỉ thị toàn dân kháng chiến. B. đọc bản Tuyên ngôn độc lập. C. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. Câu 6. Tháng 3/1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố HafmLong (Hà Nội)? A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 7. Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công . B. chính quyền Xô viết vừa mới thành lập. C. vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. D. chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh. Câu 8. Đảng Bôn-sê-vích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) trong bối cảnh nước Nga Xô-viết đã A. bước vào thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước. B. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. C. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. D. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu? A. Mỹ. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật Bản. Câu 10. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990) là 3 A. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. B. có lương thực dự trữ và xuất khẩu. C. hoàn thành hiện đại hóa đất nước. D. chấm dứt tình trạng lạm phát. Câu 11. Ngày 6/3/1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây? A. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. B. Hiệp định Sơ bộ. C. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. D. Tạm ước Việt Pháp. Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào A. công nghiệp luyện kim. B. công nghiệp hóa chất. C. khai thác mỏ. D. chế tạo máy. Câu 13. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kỳ và Bắc Trung Kỳ tham gia vì A. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. D. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng. Câu 14. Với chiến thắng Ấp Bắc (1/1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mỹ? A. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. B. Tìm diệt và lấn chiếm. C. Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Tìm diệt và bình định. Câu 15. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? 4 A. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của đất nước. B. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. C. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành. D. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực. Câu 16. Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân tộc dân chủ 19391-1945. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. C. Phong trào dân chủ 1936-1939. D. Phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 17. Hiệp ước Ba-li (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. B. xhông qua quyết định kết nạp Bruney vào ASEAN. C. thông qua quyết định kết nạp Myanma và ASEAN. D. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào? A. Trung Phi. B. Bắc Phi. C. Nam Phi. D. Tây Phi. Câu 19. Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mỹ đại được kết quả nào sau đây? A. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”. B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước. C. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới. D. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới. Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950? 5 A. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. C. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. Câu 21. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa. C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ. D. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta (2/1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Âu. B. Đông Béc-lin. C. Đông Đức. D. Đông Nam Á. Câu 23. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã A. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam. B. Đánh dấu sự ra đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam. C. Mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam. D. Chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam. Câu 24. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Phản ứng linh hoạt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 25. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là 6 A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. B. xây dựng thành công cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ. D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. Câu 26. Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đối với Việt Nam? A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ. B. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới. C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân. D. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối. Câu 27. Việc ký Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxiki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Dẫn đến sự ra đồi của Cộng đồng châu Âu (EC). B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. C. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực. D. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. Câu 28. Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là A. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ. B. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kỳ. C. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ. D. có căn cứ chính đặt ở vùng đồng bằng. Câu 29. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939? A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. B. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh. C. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố. D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. Câu 30. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) qua chủ trương 7 A. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. B. thành lập chính phủ công nông binh. C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. D. xác định động lực cách mạng là công nông. Câu 31. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có điểm chung nào sau đây? A. Đối tượng đấu tranh chủ yêu là giai cấp tư sản. B. Diễn ra đồng thời cả ở nông thôn và thành thị. C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi. D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. Câu 32. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. B. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mỹ bị phá sản hoàn toàn. C. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây. Câu 33. Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỷ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam? A. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh. B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. D. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập. Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa. B. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. C. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. 8 Câu 35. Một trong những điểm tương đồng của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. Câu 36. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đề A. Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. B. Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới. C. Là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật từ những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000? A. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ. B. Cách mạng khoa học và cách mạng kỹ thuật không tách rời nhau. C. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học. D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật. Câu 38. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực I-an-ta? A. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc. Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975)? A. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. B. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường. 9 C. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị. D. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. Câu 40. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929? A. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. B. Có tinh thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn. C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng. D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
00:00:00